Phân tích sự hình thành kỹ năng, kỹ xảo cho học sinh tiểu học vận dụng vào dạy học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.85 KB, 23 trang )

Các quy luật tạo dựng kĩ xảo

*Khi tạo dựng kĩ xảo cho học sinh tiểu học, cần Note đến các quy luật tạo dựng kĩ xả

o:

-Quy luật về sự tiến bộ không đồng đều:

+Có những loại kĩ xảo khi mới luyện tập thì tiến bộ nhanh sao đó chững lại.

+Có những loại kĩ xảo khi mới khởi đầu luyện tập thì sự tiến bộ chậm ,nhưng đến một giai

đoạn nào đó nó lại tăng nhanh.

+Có những trường hợp khi khởi đầu luyện tập thì sự tiến bộ tạm thời lùi lại, sao đó tăng dần

.

Khi tạo dựng kĩ xảo cần kiên trì không nóng vội, không chủ quan để luyện tập có kết

quả.

-Quy luật đỉnh của phương pháp luyện tập:

Mỗi phương pháp luyện tập kĩ xảo chỉ mang lại một kết quả cao nhất có thể có so với nó, g

ọi là “đỉnh của phương pháp đó. Muốn đạt dược kết quả cao hơn thì phải thay đổi phương

pháp tập luyện để có “đỉnh “ cao hơn.

-Quy luật về sự thúc đẩy qua lại giữa kĩ xảo cũ và kĩ xảo mới:

+Trong quá trình luyện tập kĩ xảo mới, những kĩ xảo cũ đã có người học ảnh hưởn

g đến sự tạo dựng kĩ xảo mới, sự tác động này có thể tốt hoặc xấu:

Tác động tốt: làm cho quá trình tạo dựng kĩ xảo mới nhanh hơn, dễ dàng hơn,

kiên cố hơn, người ta gọi đó là sự di chuyển kĩ xảo.

Tác động xấu: gây cản trở, khó khăn cho sự tạo dựng kĩ xảo người ta gọi đó là

sự giao thoa kĩ xảo.

-Quy luật dập tắt kĩ xảo:

Khi kĩ xảo được tạo dựng, nếu không sử dụng, luyện tập cũng cố thường xuyên t

hì sẽ bị suy yếu cuối cùng sẽ bị dập tắt. => Cho thấy vai trò của văn ôn võ luyện.

2 Thói quen

*Khái niệm: thói quen là hành động tự động hóa ăn sâu vào nếp sống, nếp sinh hoạt của con người, trở th

ành nhu cầu của con người.

Thói quen có ý nghĩa rất trọng yếu so với cuộc sống và học tập của học sinh tiểu học. Thói quen tốt sẽ

tạo ra cho các em có tính tổ chức và kĩ thuật điều chỉnh cuộc sống của bản thân của các em. Thói quen xấ

Xem thêm :  Tranh tô màu đội bay siêu đẳng, trang tô màu

u cản trở đến sự tạo dựng và phát triển tư cách học sinh tiểu học

*Thói quen của học sinh tiểu học tạo dựng hầu hết bằng các con đường: lặp đi lặp lại hành động, bắt c

hước và bằng giáo dục, tự giáo dục.

Các điều kiện để giáo dục các thói quen tốt cho học sinh tiểu học:

+Làm cho học sinh thấy được và tin tưởng vào sự thiết yếu phải có những thói quen đó.

+Tổ chức điều kiện khách quan để tạo dựng các thói quen tốt cho học sinh, như phòng ăn có thau nước

rửa tay, khăn lau tay,….

+Tạo dựng khả năng tự kiểm tra của học sinh so với việc thực hiên các thói quen của cá nhân

+Tranh đấu tích cực với các thói quen xấu, có hại nảy sinh ở học sinh một cách tự phát hay học theo ( hì

nh thức nội lực bên trong trẻ)

+ Củng cố các thói quen tốt đã được tạo dựng ở học sinh tiểu học bằng các hình thức: biểu dương, khen

thưởng…..của nhà trường, cha mẹ.

3.3.2 Việc tạo dựng các kĩ thuật, kĩ xảo trong dạy học tiểu học

1)

Một số các kĩ thuật kĩ xảo cần tạo dựng cho học sinh

-Những kĩ thuật kĩ xảo trong học tập:

Các kĩ thuật và kĩ xảo cơ bản: đọc, viết, tính toán. Mỗi môn cần phải có những kĩ thuật kĩ xảo riêng. Ngoài ra,

học sinh tiểu học còn cần phải có những kĩ thuật, kĩ xảo chung như kĩ thuật, kĩ xảo đặt plan, kiểm tr

a, hệ thống hóa……

-Kĩ thuật kĩ xảo lao động:

Việc tạo dựng kĩ thuật kĩ xảo lao động tự phục vụ, lao động giản đơn là việc rất trọng yếu ở nhà trườ

ng tiểu học.. Ví dụ kĩ thuật kĩ xảo sử dụng công cụ sản xuất, kĩ thuật kĩ xảo chăm sóc thực vật, chăn nu

ôi gia súc

-Kĩ thuật kĩ xảo vệ sinh: học sinh tiểu học cần phải có các kĩ thuật thiết yếu theo đúng quy tắc vệ sinh nh

ư đánh răng, rửa mặt, tắm giặc, chạy, nhảy, bơi lội, bóng đá…..

-Kĩ thuật kĩ xảo về hành vi:

Kĩ thuật kĩ xảo hành vi như đứng ngồi ngay ngắn, ra vào lớp đúng lối, biết cách chào thầy cô, giơ tay ph

át biểu đúng quy định…Những kĩ thuật kĩ xảo này khi đã gắn với nhu cầu của mỗi học sinh thì sẽ chuyể

n thành thói quen về hành vi đạo đức. So với học sinh tiểu học tập luyện tạo dựng thói quen tích cực

Xem Thêm :   ✅ CÁCH HỌC ĐÀN ORGAN ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

Xem thêm :  +999 tâm trạng buồn chán về tình yêu, cuộc sống, gia đình

rất trọng yếu, tuy nhiên có những cái cần tạo dựng kĩ xảo..

3.3.2 Một số yêu cầu so với kĩ thuật kĩ xảo

Một số yêu cầu so với việc tạo dựng kĩ thuật, kĩ xảo và thói quen :

– Làm cho học sinh ham thích luyện tập. Luyện cho học sinh có thói quen giữ vở sạch viết chữ đẹp, vượt khó tr

ong học tập.

– Làm cho học sinh hiểu được phương thức luyện tập. Khi hướng dẫn một hành động hoặc một công việc gì đó cho

học sinh đòi hỏi giáo viên phải tìm hiểu tỉ mỉ để hướng dẫn từng thao tác sau đó mới luyện tập cho nhanh ch

o khéo.

– Cần phải nêu ra kịp thời những sai sót của học sinh. Những hướng dẫn của giáo viên về những sai sót trong phươn

g pháp hành động và sự nhận xét mức độ thích hợp giữa kết quả đạt được với mục đích đề ra có ý nghĩa quan trọ

ng. Biết kết quả và hiểu nguyên nhân của sự sai sót trong hành động là một trong những điều kiện hầu hết để c

huyển từ kĩ thuật sang kĩ xảo nhanh chóng.

– Phải tiến hành luyện tập có hệ thống và liên tục, việc luyện tập phải đi từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạ

p. Ví dụ: Từ chỗ dạy cho các em đọc được, đọc đúng đến đọc lưu loát và diễn cảm

– Phải xác minh và nhận xét kết quả luyện tập. Khi luyện tập giáo viên phải theo dõi, uốn nắn kịp thời những sai

sót của học sinh ngay từ đầu. Trọng yếu giáo viên phải làm đúng mẫu. Sau đó để các em tự làm và giáo viên th

eo dõi nhận xét. Điều trọng yếu là giáo viên phải dạy cho các em tự xác minh, dần dần sẽ tạo dựng thói quen

tự xác minh, tự nhận xét hành động của mình.

– Phải củng cố những kĩ thuật kĩ xảo và thói quen đã được tạo dựng. Ở tuổi học sinh tiểu học, kĩ thuật kĩ xảo, t

hói quen dễ tạo dựng nhưng chưa kiên cố nên việc củng cố kĩ thuật, kĩ xảo là một điều thiết yếu.

3.4 SỰ PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ

3.4.1 Trí tuệ và sự phát triển trí tuệ

Khái niệm: “Trí tuệ là một cấu trúc động tương đối độc lập của các tính chất nhận thứ

Xem thêm :  #Top Cách làm thịt trâu xào tỏi đơn giản nhưng ngon

c của tư cách, được tạo dựng và trổ tài trong hoạt động, do những điều kiện lịch s

ử -văn hóa quy định và hầu hết đảm bảo cho sự thúc đẩy qua lại thích hợp với hiện thực

xung quanh, cho sự cải tiến nhằm mục đích của hiện thực ấy “.

Khái niệm trên đã chứa đựng những đặc trưng cơ bản của trí tuệ :

Trí tuệ bao gồm những thành phần nhận thức và triệu chứng ở khả năng nhận thức đượ

c bản chất của vấn đề, sự vật hiện tượng.

Trí tuệ được thực hiện trong hoạt động và trước hết là: hoạt động sáng tạo ra các côn

g cụ mới, phương pháp mới cho thích hợp với hoàn cảnh mới.

Trí tuệ chịu sự chi phối của các điều kiện văn hóa- lịch sử vì thế trí tuệ đại diện ch

o một giai đoạn lịch sử nhất định, một thời kì phản ánh lịch sử nhất định.

Trí tuệ đảm bảo cho sự thích ứng của con người với ngoại cảnh xung quanh.

3.4.2 CÁC GIAI ĐOẠN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ

Các nhà tâm lí học cho rằng mỗi giai đoạn phát triển trí tuệ có thể đạt được ở một

độ tuổi nhất định. Piaget đã chia sự phát triển trí tuệ thành 4 giai đoạn:

Giai đoạn của cảm tưởng vận động ( từ 2 đến 3 tuổi): trong giai đoạn này, trẻ em

chỉ phản ứng so với cảm tưởng (thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác) so với

cử động của các em

Giai đoạn tiền thao tác ( 2-7 tuổi): trong giai đoạn này trẻ chưa thể tiến hành cá

c thao tác trí tuệ trong trí óc một cách đầy đủ, thao tác trí tuệ thay thế dần các t

hao tác chân tay. Cuối giai đoạn này học sinh đến trường.

Giai đoạn thao tác cụ thể (7 đến 11 tuổi): trong giai đoạn này học sinh có thể tiế

n hành những khảo nghiệm khoa học như trồng rau, hoa, trong những điều kiện

đấtt nước khác nhau, các em có thể phân biệt sự trưởng thành của cây và tiến h

ành xem xét có hiệu quả. Học sinh đạt đến trình độ thao tác cụ thể, nắm được n

hững khái niệm phức tạp.

Giai đoạn thao tác hình thức ( 11 tuổi trở lên): học sinh có thể tiến hành thao tá

c trí tuệ không cần sự trợ giúp của các vật liệu cụ thể.

Là năng lực thực tiễn của xã hội loài người được kết tinh lại và được gửi vào đối tượng.” “ có được khi con người tác động vào đối tượng một chuỗi thao tác tuyến tính (hoạt động tương ứng) mà xã hội loài người đã thể hiện trong đối tượng.”

Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sự hình thành khái niệm, kĩ năng, kĩ xảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

SỰ HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM, KĨ NĂNG, KĨ XẢOSỰ HÌNH THÀNH KHÁI NIỆMKhái niệm về “khái niệm”Phân biệt: hình thức vật chấttồn tại tinh thần / hình thức bên trongTác động / chuỗi thao tácđặc điểm 1, đặc điểm 2, Khái niệmKhái quát hóaKhái niệm về “khái niệm” “là năng lực thực tiễn của xã hội loài người được kết tinh lại và được gửi vào đối tượng.” “có được khi con người tác động vào đối tượng một chuỗi thao tác tuyến tính (hoạt động tương ứng) mà xã hội loài người đã thể hiện trong đối tượng.”(Logic biện chứng) Ví dụ: khái niệm “cái thìa”Chủ thể:quan sát nhiều loại “thìa” khác nhauphân tích đặc điểm, tính chất của chúngso sánh các đặc điểm để tìm ra đặc điểm chung nhất quan sát cách sử dụng/ trực tiếp sử dụng tổng hợp, khái quát hóa các đặc điểm, cách sử dụngcó năng lực mới đối với “cái thìa”Vai trò của “khái niệm”Khái niệm là sản phẩm + phương tiện cho hoạt động trí tuệ.Khái niệm là sự vận động của tư duy.Khái niệm là “vườn ươm” của tư tưởng  “thực chất của giáo dục là việc hình thành khái niệm.”(Nguyễn Bá Minh 2009, trang 160-1)Bản chất tâm lí của quá trình hình thành khái niệmhình thức vật chấttồn tại tinh thần / hình thức bên trongTác động / chuỗi thao tácđặc điểm 1, đặc điểm 2, Khái niệmKhái quát hóaBản chất tâm lí của quá trình hình thành khái niệmChủ thểHành độngĐồ vậtKhái niệmBản chất tâm lí của quá trình hình thành khái niệm“Khái niệm có bản chất hành động, chỉ có hành động của chủ thể mới là phương pháp đặc hiệu để hình thành khái niệm dưới sự tổ chức, điều khiển của giáo viên.”(Nguyễn Thị Bích Hạnh 2009, trang 119) Điều khiển sự hình thành các khái niệm (nguyên tắc chung)Nguyên tắc 1: Xác định chính xác đối tượng/ khái niệm cần chiếm lĩnh + phương tiện, công cụ để tổ chức quá trình hình thành khái niệm.Điều khiển sự hình thành các khái niệm (nguyên tắc chung)Nguyên tắc 2: Dẫn dắt HS qua các giai đoạn của hành động tìm hiểu bản chất logic của khái niệm.Điều khiển sự hình thành các khái niệm (nguyên tắc chung)Nguyên tắc 3: Tổ chức giai đoạn chiếm lĩnh tổng quát và chuyển cái tổng quát vào từng trường hợp cụ thể.Điều khiển sự hình thành các khái niệm (các bước thực hiện)Bước 1: Làm nảy sinh nhu cầu nhận thức của HS  xây dựng tình huống có vấn đềChứa đựng mâu thuẫnCó tính chủ quanPhá vỡ cân bằng trong hiện trạng nhận thức của HSVÍ DỤ Đối tượng: The Simple Past Tense.Tình huống: Reviewing the present tense (pictures)He washes the pots and pans everyday.They climb a mountain every summer.I listen to stories in the evenings. Talk about habits.VÍ DỤ (tiếp theo) Đối tượng: The Simple Past Tense.Tình huống: Setting the context Wednesday???todayTuesday - yesterdayMonday – 2 days agoSunday- 3 days ago/ last SundayĐiều khiển sự hình thành các khái niệm (các bước thực hiện)Bước 2: Tổ chức hành động giúp HS phát hiện dấu hiệu, thuộc tính và mối quan hệ của chúng.Thiết kế hoạt động cho HSGợi mở, kích thích trí tưởng tượng, khơi gợi kinh nghiệm của HSĐiều khiển sự hình thành các khái niệm (các bước thực hiện)Bước 3: Dẫn dắt HS vạch ra những nét bản chất của khái niệm.Dựa vào đối tượng điển hìnhGiúp HS tự suy nghĩGiúp HS làm quen với một số dạng đặc biệt của khái niệmVÍ DỤ (tiếp theo) Đối tượng: The Simple Past Tense.Talking about habitsTalk about past actionsHe washes the pots and pans everyday.They climb a mountain every summer.I listen to stories in the evenings.He washed the pots and pans yesterday.They climbed a mountain last summer.I listened to a story last Sunday.VÍ DỤ (tiếp theo) Đối tượng: The Simple Past Tense.a. Talking about habitsMy mother cooks breakfast for us.You laughed at my jokes.We play cards every Saturday evening.They cleaned the tent last night.We watched the sunrise early in the morning.I saw a the show 2 days ago.She drinks soda pop in the park.We had lunch in a restaurant on Monday.b. Talk about past actionsĐiều khiển sự hình thành các khái niệm (các bước thực hiện)Bước 4: Giúp HS đưa những dấu hiệu bản chất vào định nghĩa.Hành động mô hình hóaHành động kí hiệu hóaĐiều khiển sự hình thành các khái niệm (các bước thực hiện)Bước 5: Đưa khái niệm vừa được học vào hệ thống đã được học.VÍ DỤ (tiếp theo) Đối tượng: The Simple Past Tense. Subject + V-ed. cooked breakfast climbed the mountain watched the sunrise Talk about past actionsĐiều khiển sự hình thành các khái niệm (các bước thực hiện)Bước 6: Luyện tập, vận dụng khái niệm vừa được học.BÀI TẬP NHÓMSingular and plural nounsPossession ’s (both with singular and plural nouns)The use of ‘a/an’ and ‘the’ SỰ HÌNH THÀNH KĨ NĂNGSỰ HÌNH THÀNH KĨ XẢO