Phương trình đường thẳng vận dụng cao

10:11:2527/02/2019

Vì vậy, trong bài viết này chúng ta cùng hệ thống lại các dạng toán về phương trình đường thẳng trong mặt phẳng và giải các bài tập minh hoạ cho từng dạng toán để các em dễ dàng nắm bắt kiến thức tổng quát của đường thẳng.

• xem thêm: Các dạng toán về phương trình đường tròn

I. Tóm tắt lý thuyết phương trình đường thẳng

1. Vectơ pháp tuyến và phương trình tổng quát của đường thẳng

a) Vectơ pháp tuyến của đường thẳng

- Cho đường thẳng (d), vectơ 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
gọi là vectơ pháp tuyến (VTPT) của (d) nếu giá của 
Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 vuông góc với (d).

* Nhận xét: Nếu 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 là vectơ pháp tuyến của (d) thì 
Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 cũng là VTPT của (d).

b) Phương trình tổng quát của đường thẳng

* Định nghĩa

Phương trình (d): ax + by + c = 0, trong đó a và b không đồng thời bằng 0 tức là (a2 + b2 ≠ 0) là phương trình tổng quát của đường thẳng (d) nhận

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 là vectơ pháp tuyến.

* Các dạng đặc biệt của phương trình đường thẳng.

- (d): ax + c = 0 (a ≠ 0): (d) song song hoặc trùng với Oy

- (d): by + c = 0 (b ≠ 0): (d) song song hoặc trùng với Ox

- (d): ax + by = 0 (a2 + b2 ≠ 0): (d) đi qua gốc toạ độ.

- Phương trình dạng đoạn chắn: ax + by = 1 nên (d) đi qua A (a;0) B(0;b) (a,b ≠ 0)

- Phương trình đường thẳng có hệ số góc k: y= kx+m (k được gọi là hệ số góc của đường thẳng).

2. Vectơ chỉ phương và phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng

a) Vectơ chỉ phương của đường thẳng

- Cho đường thẳng (d), vectơ

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 gọi là vectơ chỉ phương (VTCP) của (d) nếu giá của
Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 song song hoặc trùng với (d).

* Nhận xét: Nếu 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 là vectơ chỉ phương của (d) thì
Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 cũng là VTCP của (d). VTCP và VTPT vuông góc với nhau, vì vậy nếu (d) có VTCP 
Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 thì 
Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 là VTPT của (d).

b) Phương trình tham số của đường thẳng: 

* có dạng: 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 ; (a2 + b2 ≠ 0) đường thẳng (d) đi qua điểm M0(x0;y0) và nhận 
Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 làm vectơ chỉ phương, t là tham số.

* Chú ý: - Khi thay mỗi t ∈ R vào PT tham số ta được 1 điểm M(x;y) ∈ (d).

 - Nếu điểm M(x;y) ∈ (d) thì sẽ có một t sao cho x, y thoả mãn PT tham số.

 - 1 đường thẳng sẽ có vô số phương trình tham số (vì ứng với mỗi t ∈ R ta có 1 phương trình tham số).

c) Phương trình chính tắc của đường thẳng

* có dạng:  

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 ; (a,b ≠ 0) đường thẳng (d) đi qua điểm M0(x0;y0) và nhận 
Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 làm vectơ chỉ phương.

d) Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm

- Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm A(xA;yA) và B(xB;yB) có dạng:

 + Nếu: 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 thì đường thẳng qua AB có PT chính tắc là:
Phương trình đường thẳng vận dụng cao

 + Nếu: xA = xB: ⇒ AB: x = xA

 + Nếu: yA = yB: ⇒ AB: y = yA

e) Khoảng cách từ 1 điểm tới 1 đường thẳng

- Cho điểm M(x0;y0) và đường thẳng Δ: ax + by + c = 0, khoảng cách từ M đến Δ được tính theo công thức sau:

 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao

3. Vị trí tương đối của 2 đường thẳng

- Cho 2 đường thẳng (d1): a1x + b1y + c1 = 0; và (d2): a2x + b2y + c =0;

 + d1 cắt d2 ⇔ 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao

 + d1 // d2 ⇔

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 và 
Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 hoặc 
Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 và
Phương trình đường thẳng vận dụng cao

 + d1 ⊥ d2 ⇔

Phương trình đường thẳng vận dụng cao

* Lưu ý: nếu a2.b2.c2 ≠ 0 thì:

 - Hai đường thẳng cắt nhau nếu: 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao

 - Hai đường thẳng // nhau nếu: 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao

 - Hai đường thẳng ⊥ nhau nếu: 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao

Phương trình đường thẳng vận dụng cao

II. Các dạng toán về phương trình đường thẳng

Dạng 1: Viết phương trình đường thẳng khi biết vectơ pháp tuyến và 1 điểm thuộc đường thẳng

 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao

 Ví dụ: Viết PT tổng quát của đường thẳng (d) biết (d): đi qua điểm M(1;2) và có VTPT 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 = (2;-3).

* Lời giải: Vì (d) đi qua điểm M(1;2) và có VTPT 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 = (2;-3)

⇒ PT tổng quát của đường thẳng (d) là: 2(x-1) - 3(y-2) = 0 ⇔ 2x - 3y +4 = 0

Dạng 2: Viết phương trình đường thẳng khi biết vectơ chỉ phương và 1 điểm thuộc đường thẳng

 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao

Phương trình đường thẳng vận dụng cao

 Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng (d) biết rằng (d) đi qua điểm M(-1;2) và có VTCP 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 = (2;-1)

* Lời giải: Vì đường thẳng  đi qua M (1 ;-2) và có vtcp là 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 = (2;-1)

 ⇒ phương trình tham số của đường thẳng là : 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao

Dạng 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng

 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao

 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao

 Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng (d) biết rằng:

 a) đi qua M(3;2) và //Δ: 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao

 b) đi qua M(3;2) và //Δ: 2x - y - 1 = 0

* Lời giải:

a) Đường thẳng Δ có VTCP 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 = (2;-1) vì (d) // Δ nên (d) nhận 
Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 = (2;-1) là VTCP, (d) qua M(3;2)

⇒ PT đường thẳng (d) là: 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao

b) đường thẳng Δ: 2x – y – 1 = 0 có vtpt là

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 = (2;-1). Đường thẳng (d) //Δ nên 
Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 = (2;-1) cũng là VTPT của (d).

⇒ PT (d) đi qua điểm M(3;2) và có VTPT 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 = (2;-1) là: 2(x-3) - (y-2) = 0 ⇔ 2x - y -4 = 0

Dạng 4: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng

  

Phương trình đường thẳng vận dụng cao

 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao

 Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng (d) biết rằng (d):

a) đi qua M(-2;3) và ⊥ Δ: 2x - 5y + 3 = 0

b) đi qua M(4;-3) và ⊥ Δ:

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 

* Lời giải:

a) Đường thẳng Δ: 2x - 5y + 3 = 0 nên Δ có VTPT là 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
=(2;-5)

vì (d) vuông góc với Δ nên (d) nhận VTPT của Δ làm VTCP ⇒

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 = (2;-5)

⇒ PT (d) đi qua M(-2;3) có VTCP 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 = (2;-5) là: 
Phương trình đường thẳng vận dụng cao

b) Đường thẳng Δ có VTCP

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
= (2;-1), vì d⊥ Δ nên (d) nhận VTCP 
Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 làm VTPT ⇒
Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 = (2;-1)

⇒ Vậy (d) đi qua M(4;-3) có VTPT 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 = (2;-1) có PTTQ là: 2(x-4) - (y+3) = 0 ⇔ 2x - y - 11 = 0.

Dạng 5: Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm

- Đường thẳng đi qua 2 điểm A và B chính là đường thẳng đi qua A nhận nhận vectơ

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 làm vectơ chỉ phương (trở về dạng toán 2).

 Ví dụ: Viết PTĐT đi qua 2 điểm A(1;2) và B(3;4).

* Lời giải:

- Vì (d) đi qua 2 điểm A, B nên (d) có VTCP là: 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 = (3-1;4-2) = (2;2)

⇒ Phương trình tham số của (d) là: 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao

Dạng 6: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có hệ số góc k cho trước

- (d) có dạng: y = k(x-x0) + y0

 Ví dụ: Viết PTĐT (d) đi qua M(-1;2) và có hệ số góc k = 3;

* Lời giải: 

- PTĐT (d) đi qua M(-1;2) và có hệ số góc k = 3 có dạng: y = k(x-x0) + y0

⇒ Vậy PTĐT (d) là: y = 3(x+1) + 2 ⇔ y = 3x + 5.

Dạng 7: Viết phương trình đường trung trực của một đoạn thẳng

- Trung trực của đoạn thẳng AB chính là đường thẳng đi qua trung điểm I của đoạn thẳng này và nhận vectơ 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 làm VTPT (trở về dạng toán 1).

 Ví dụ: Viết PTĐT (d) vuông góc với đường thẳng AB và đi qua trung tuyến của AB biết: A(3;-1) và B(5;3)

* Lời giải:

- (d) vuông góc với AB nên nhận 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 = (2;4) làm vectơ pháp tuyến

- (d) đi qua trung điểm I của AB, và I có toạ độ: xi = (xA+xB)/2 = (3+5)/2 = 4; yi = (yA+yB)/2 = (-1+3)/2 = 1; ⇒ toạ độ của I(4;1)

⇒ (d) đi qua I(4;1) có VTPT (2;4) có PTTQ là: 2(x-4) + 4(y-1) = 0 ⇔ 2x + 4y -12 = 0 ⇔ x + 2y - 6 = 0.

Dạng 8: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và tạo với Ox 1 góc ∝ cho trước

- (d) đi qua M(x0;y0) và tạo với Ox 1 góc ∝ (00 < ∝ < 900) có dạng: y = k(x-x0) + y0 (với k = ±tan∝

 Ví dụ: Viết PTĐT (d) biết (d) đi qua M(-1;2) và tạo với chiều dương trục Ox 1 góc bằng 450.

* Lời giải: 

- Giả sử đường thẳng (d) có hệ số góc k, như vây k được cho bở công thức k = tan∝ = tan(450) = 1.

⇒ PTĐT (d) đi qua M(-1;2) và có hệ số góc k = 1 là: y = 1.(x+1) + 2 ⇔ y = x + 3

Dạng 9: Tìm hình chiếu vuông góc của 1 điểm lên 1 đường thẳng

* Giải sử cần tìm hình chiếu H của điểm M lên đường thẳng (d), ta làm như sau:

- Lập phương trình đường thẳng (d') qua M vuông góc với (d). (theo dạng toán 4).

- H là hình chiếu vuông góc của M lên (d) ⇒ H là giao của (d) và (d').

Ví dụ:  Tìm hình chiếu của điểm M(3;-1) lên đường thẳng (d) có PT: x + 2y - 6 = 0

* Lời giải:

- Gọi (d') là đường thẳng đi qua M và vuông góc với (d)

- (d) có PT: x + 2y - 6 = 0 nên VTPT của (d) là: 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 = (1;2)

- (d') ⊥ (d) nên nhận VTPT của (d) là VTCP ⇒ 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 =(1;2)

- PTĐT (d') qua M(3;-1) có VTCP (1;2) là: 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao

- H là hình chiếu của M thì H là giao điểm của (d) và (d') nên có:

 Thay x,y từ (d') và PT (d): (3+t) + 2(-1+2t) - 6 = 0 ⇔ 5t - 5 = 0 ⇔ t =1

⇒ x = 4, y = 1 là toạ độ điểm H.

Dạng 10: Tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua một đường thẳng

 * Giải sử cần tìm điểm M' đối xứng với M qua (d), ta làm như sau:

- Tìm hình chiếu H của M lên (d). (theo dạng toán 9).

- M' đối xứng với M qua (d) nên M' đối xứng với M qua H (khi đó H là trung điểm của M và M').

Ví dụ: Tìm điểm M' đối xứng với M(3;-1) qua (d) có PT: x + 2y - 6 = 0

* Lời giải:

Đầu tiên ta tìm hình chiếu H của M(3;-1) lên (d). Theo ví dụ ở dạng 9 ta có H(4;1)

- Khi đó H là trung điểm của M(3;-1) và M'(xM';yM'), ta có:

 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
Phương trình đường thẳng vận dụng cao

⇒ xM' = 2xH - xM = 2.4 - 3 = 5

⇒ yM' = 2yH - yM = 2.1 - (-1) = 3

⇒ Điểm đối xứng của M(3;-1) lên (d): x + 2y - 6 = 0 là M'(5;3)

Dạng 11: Xác định vị trí tương đối của 2 đường thẳng

- Để xét vị trí của 2 đường thẳng (d1): a1x + b1y + c1 = 0; và (d2): a2x + b2y + c =0; ta giải hệ phương trình:

 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao
 (*)

_ Hệ (*) vô nghiệm ⇒ d1 // d2

_ Hệ (*) vô số nghiệm ⇒ d1 ≡ d2

_ Hệ (*) có nghiệm duy nhất ⇒ d1 cắt d2 và nghiệm là toạ độ giao điểm.

 Ví dụ: Xét vị trí tương đối của 2 đường thằng

a) d1: x + y - 2 = 0; d2: 2x + y - 3 = 0

b) d1: x + 2y - 5 = 0; d2: 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao

* Lời giải:

a) Số giao điểm của d1 và d2 là số nghiệm của hệ phương trình

 

Phương trình đường thẳng vận dụng cao

- Giải hệ PT trên ta được nghiệm x = 1; y =1.

b) Từ PTĐT d2 ta có x = 1-4t và y = 2+2t thay vào PTĐT d1 ta được:

 (1-4t) + 2(2+2t) - 5 = 0 ⇔ 0 = 0 ⇒ 2 đường thẳng trùng nhau (có vô số nghiệm).

Hy vọng với bài viết tổng hợp một số dạng toán về phương trình đường thẳng trong mặt phẳng và bài tập vận dụng ở trên hữu ích cho các em. Mọi thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ. Chúc các em học tập tốt!