Phương trình hóa học là gì ý nghĩa của phương trình hóa học

  • Phương trình hóa học là gì ý nghĩa của phương trình hóa học
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!



Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học

Câu hỏi : Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?

Trả lời:

Quảng cáo

Ý nghĩa của phương trình hóa học: Phương trình hóa học cho ta biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng hóa học. Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình phản ứng.

Ví dụ:

Phương trình hóa học:

Từ phương trình hóa học, ta có tỉ lệ chung:

Số nguyên tử Na: Số phân tử O2 : Số phân tử Na2O = 4:1:2.

Hiểu là: Cứ 4 nguyên tử Na tác dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Na2O

Quảng cáo

Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Hóa học lớp 8 hay và chi tiết khác:

  • Mol là gì? Lấy ví dụ minh họa

  • Khối lượng mol là gì? Ví dụ minh họa

  • Thể tích mol của chất khí là gì

  • Nêu cách tính số mol theo khối lượng và theo thể tích

  • Số Avogađro là gì? Nêu cách chuyển đổi số phân tử thành số mol

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Phương trình hóa học là gì ý nghĩa của phương trình hóa học
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 6 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Phương trình hóa học là gì ý nghĩa của phương trình hóa học

Phương trình hóa học là gì ý nghĩa của phương trình hóa học

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Các loạt bài lớp 6 khác

  • Soạn Văn 6
  • Soạn Văn 6 (bản ngắn nhất)
  • Soạn Văn 6 (siêu ngắn)
  • Văn mẫu lớp 6
  • Đề kiểm tra Ngữ Văn 6 (có đáp án)
  • Giải vở bài tập Ngữ văn 6
  • Giải bài tập Toán 6
  • Giải SBT Toán 6
  • Đề kiểm tra Toán 6 (200 đề)
  • Giải bài tập Vật lý 6
  • Giải SBT Vật Lí 6
  • Giải bài tập Sinh học 6
  • Giải bài tập Sinh 6 (ngắn nhất)
  • Giải vở bài tập Sinh học 6
  • Bài tập trắc nghiệm Sinh học 6
  • Giải bài tập Địa Lí 6
  • Giải bài tập Địa Lí 6 (ngắn nhất)
  • Giải sách bài tập Địa Lí 6
  • Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 6
  • Giải bài tập Tiếng anh 6
  • Giải SBT Tiếng Anh 6
  • Giải bài tập Tiếng anh 6 thí điểm
  • Giải SBT Tiếng Anh 6 mới
  • Giải bài tập Lịch sử 6
  • Giải bài tập Lịch sử 6 (ngắn nhất)
  • Giải vở bài tập Lịch sử 6
  • Giải tập bản đồ Lịch sử 6
  • Giải bài tập GDCD 6
  • Giải bài tập GDCD 6 (ngắn nhất)
  • Giải sách bài tập GDCD 6
  • Giải bài tập tình huống GDCD 6
  • Giải BT Tin học 6
  • Giải BT Công nghệ 6

Số lượt đọc bài viết: 5.771

Viết phương trình hóa học là một trong những việc hết sức căn bản mà bất cứ học sinh nào cũng phải thực hiện trong quá trình học môn hóa, từ những phương trình đơn giản đến những phương trình phức tạp. Hôm nay, hãy đồng hành cùng DINHNGHIA.VN tìm hiểu về phương trình hóa học, các bước, ý nghĩa và các dạng bài tập nhé!

Mục lục

  • 1 Phương trình hóa học
    • 1.1 Phương trình hóa học là gì?
    • 1.2 Ý nghĩa của phương trình hóa học là gì?
    • 1.3 Các bước lập phương trình hóa học
  • 2 Bài tập về phương trình hóa học

Phương trình hóa học

Phương trình hóa học là gì?

Phương trình hóa học là phương trình biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.

Trong phương trình hóa học, tên từng chất được thay bằng ký hiệu hóa học của chúng. Phía bên trái mũi tên là chất phản ứng và bên phải mũi tên là chất sản phẩm.

Ví dụ: Cacbon monoxit + Sắt (II) oxit => Sắt + Cacbon dioxit

Phương trình hóa học là: \(CO+FeO\Rightarrow Fe+CO_{2}\)

Phương trình hóa học là gì ý nghĩa của phương trình hóa học

Ý nghĩa của phương trình hóa học là gì?

Phương trình hóa học cho ta biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng hóa học. Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình phản ứng.

Các bước lập phương trình hóa học

Để lập được phương trình hóa học, ta làm theo 3 bước sau:

  • Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
  • Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố, tìm hệ số thích hợp đặt trước công thức.
  • Bước 3: Viết phương trình hóa học.

Ví dụ: Cho nhôm (Al) tác dụng với Hydro clorua (HCl) tạo thành nhôm clorua (\(AlCl_{3}\)) và thoát ra khí Hydro (\(H_{2}\))

  • Bước 1: Sơ đồ công thức hóa học của các chất tham gia: \(Al+HCl\Rightarrow AlCl_{3}+H_{2}\)
  • Bước 2: Cân bằng nguyên tử nguyên tố: Để số lượng nguyên tử Cl bên phải sản phẩm là chẵn nên ta thêm hệ số 2 vào trước \(AlCl_{3}\) để vế phải có 6 nguyên tử. Sau đó thêm hệ số 6 vào trước HCl. Sau đó tiếp tục thêm hệ số 2 vào trước nguyên tử Al để 2 vế cân bằng. Vì vế trái hiện đã có 6 nguyên tử H trong HCl nên ta thêm hệ số 3 trước \(H_{2}\) ở vế bên phải.
  • Bước 3: Hoàn thành phương trình hóa học: \(2Al+6HCl\Rightarrow 2AlCl_{3}+3H_{2}\)

Phương trình hóa học là gì ý nghĩa của phương trình hóa học

Bài tập về phương trình hóa học

Bài tập 1: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a) \(Na+O_{2}\Rightarrow Na_{2}O\)

b) \(P_{2}O_{5}+H_{2}O\Rightarrow H_{3}PO_{4}\)

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất phản ứng.

Hướng dẫn:

a) \(Na+O_{2}\Rightarrow Na_{2}O\)

Cân bằng phương trình hóa học:

Thêm 2 vào \(Na_{2}O\) phía bên phải để O cân bằng với nguyên tử \(O_{2}\).

Tiếp tục thêm 4 vào trước Na bên trái.

Ta có phương trình hóa học: \(4Na+O_{2}\Rightarrow 2Na_{2}O\)

Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất phản ứng: Số nguyên tử Na: số phân tử \(O_{2}\) là 4:1.

b) \(P_{2}O_{5}+H_{2}O\Rightarrow H_{3}PO_{4}\)

Cân bằng phương trình hóa học:

\(P_{2}O_{5}+3H_{2}O\Rightarrow 2H_{3}PO_{4}\)

Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất phản ứng: Số phân tử \(P_{2}O_{5}\) : số phân tử \(H_{2}O\) là 1 : 3.

Bài tập 2: Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu ? trong các phương trình hóa học sau.

a) ? Cu + ? => 2CuO

b) Zn + ? HCl => \(ZnCl_{2}\) + \(H_{2}\)

c) CaO + ? \(HNO_{3}\) => \(Ca(NO_{3})_{2}\) + ?

Hướng dẫn giải:

a) 2Cu + \(O_{2}\) => 2CuO

b) Zn + 2HCl => \(ZnCl_{2}\) + \(ZnCl_{2}\)

c) CaO + 2 \(HNO_{3}\) => \(Ca(NO_{3})_{2}\) + \(H_{2}O\).

Như vậy, chúng ta vừa tìm hiểu về định nghĩa, ý nghĩa và các bước lập phương trình hóa học rồi. Chắc chắn bạn đã có những kiến thức bổ ích và thời gian học tập lý thú phải không nào? Chúc bạn thành công!

Please follow and like us: