Problem la gì

The problem is that so many of you are looking at Fiverr the wrong way.

VẤN ĐỀ là quá nhiều người đang nhìn vào dropshipping sai cách.

You need to address the pain point or problem that customers are having.

Bạn phải hiểu được NỖI ĐAU hay VẤN ĐỀ mà khách hàng đang gặp phải.

I have no problem at all because I have a unique town union in this community.

Tôi không ngại vì ở đây ta có cả một cộng đồng.

Bạn có gặp những rắc rối với làn da của mình?

Anh không ngại chia sẻ suy nghĩ của mình với truyền thông.

Không có gì khó đã có internet.

Phần lớn những phụ nữ gặp phải tình trạng này là do:.

Most professional contractors will have no problem giving you this information.

Những công ty chuyên nghiệp sẽ không ngại cung cấp cho bạn những thông tin này.

Không khó để có được những thứ này.”.

Việc khắc rất đơn giản- không cần phải lập trình nhiều.

Ý tớ là cậu đang gặp rắc rối với bài toán nào?

Rối nước không nằm trong diện quan tâm của họ.

Cô ấy không ngại nói cho bạn biết cô ấy cảm

thấy thế nào.

Kết quả: 61886, Thời gian: 0.0576

Contents

  1. 1. Problem
  2. Trouble
  3. Issue

Tag: What Problem Là Gì

Problem, Trouble và Issue có nghĩa gần giống nhau, tức là chỉ một vấn đề, hoặc phiền phức nào đó. Nhưng cách sử dụng lại hoàn toàn khác nhau. Vậy sự khác biệt giữa chúng là gì? Cùng học và làm bài tập nhé!

Nội dung chính

  • Cách dùng của từ problem:
  • Cách dùng từ trouble:
  • Một số cấu trúc thường dùng với trouble:
  • Cách dùng của từ issue:
  • Cấu trúc thường gặp:
  • Bài tập: Điền dạng đúng của problem/ trouble/ issue vào ô trống.

  • Chúng ta sử dụng từ problem khi có một việc gì đó mang lại phiền toái, khó khăn và cần phải giải quyết. Problem thường sẽ phải đưa ra solution (giải pháp).

Cách dùng của từ problem:

  • Problem là một danh từ đếm được. Nó được dùng phổ biến hơn từ trouble hay issue.
  • Một số cấu trúc thường dùng với problem:

Having a problem/ having problems with something: Có một vấn đề/ có vấn đề với cái gì đó

Ví dụ:

I have a problem with my phone. (Điện thoại của tớ có trục trặc.)

There are problems with

Ví dụ:

Theres a problem with the Internet connection. (Có vấn đề với kết nối internet.)

Trouble

  • Trouble thường chỉ những cảm xúc tiêu cực của bạn khi gặp những chuyện không tốt, thể hiện sự khó khăn hay phiền muộn gây ra căng thẳng cho bạn. Trouble thì ít đưa ra giải pháp (solution) hơn.

Cách dùng từ trouble:

  • Trouble là một danh từ không đếm được. Nó cũng có thể được dùng như một động từ.
  • Bạn không nên sử dụng mạo từ (a, an hoặc the) trước trouble. Nhưng lại có thể nói some trouble:

Một số cấu trúc thường dùng với trouble:

Have trouble with: có vấn đề với

Ví dụ:

Ive had similar trouble with this car before.(Tôi có vấn đề tương tự với chiếc xe này trước đó).

Be in trouble with someone or get in trouble + V-ing: có vấn đề với

I am in trouble with him. (Tôi có vấn đề với anh ta).

Cause trouble: gây trục trặc

Im so sorry to cause so much trouble for you guys. (Tôi rất tiếc vì gây ra nhiều vấn đề cho các bạn).

  • Ngoài ra, có thể nói ai đó is trouble, có nghĩa là họ khá nguy hiểm, hoặc họ gây ra rắc rối cho người khác.

Ví dụ:

That boy is trouble. (Cậu bé đó khá nguy hiểm).

Have trouble + V-ing: có vấn đềProblem, Trouble và Issue

I still have trouble expressing myself. (Tôi vẫn có vấn đề với việc thể hiện bản thân).

Its no trouble.: không vấn đề gì.

Issue

  • Issue có vẻ không nghiêm trọng bằng problem. Chúng ta có thể dùng từ issue để nói về vấn đề trong công việc. Issue thường đưa ra những quyết định (decisions) và sự bất đồng.
  • Nó có thể có nghĩa là một chủ đề (topic) mà mọi người đang thảo luận hoặc bất đồng ý kiến.

Lấy ví dụ: Social issues (vấn đề xã hội) và political issues (những vấn đề chính trị)

Cách dùng của từ issue:

Issue là một danh từ đếm được.

Ví dụ:

This issue keeps coming up again and again.Problem, Trouble và Issue(Vấn đề này vẫn xuất hiện lặp đi lặp lại).

I think we might have an issue.(Tôi nghĩ chúng tôi có vấn đề).

Cấu trúc thường gặp:

Have some issues with someone: không hòa hợp với ai đó

Ví dụ:

Mary still has some issues with her colleague.(Mary vẫn không hòa hợp với đồng nghiệp của cô).

Bài tập: Điền dạng đúng của problem/ trouble/ issue vào ô trống.

  1. She usually writes about environmental________.
  2. Most students face the________of funding themselves while they are studying.
  3. Shes always on a dietshe has________about food.
  4. He got into________for not doing his homework.
  5. Unemployment is a very real________for graduates now.
  6. Stop worrying about their marriageit isnt your________.
  7. The________of birth control was touched on, but we need to examine it in more detail.
  8. We have________getting staff.

Đáp án:

  1. issues
  2. problem
  3. issues
  4. trouble
  5. problem
  6. problem
  7. issue
  8. trouble

Problem, Trouble và Issuekhông phải khó phân biệt phải không các bạn. Hãy bấm theo dõi để cập nhật những bài viết mới nhất bên mình nhé.

Chúc các bạn thành công                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                    4.7        /        5        (        109                    votes                )