Sách bài tập Toán lớp 9 Tập 1 trang 16
Hướng dẫn Giải bài 25,26,27 trang 16 SGK Toán 9 tập 1: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương – Đại số lớp 7 tập 1. Show
Xem đầy bài trước đó Dethikiemtra.com đã đăng tải: Giải bài 17,18 trang 14;Bài 19,20,21,22,23,24 trang 15; (Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương). Bài 25. Tìm x biết: a) √16x = 8; b) √4x= √5; c) √9(x-1) = 21; d) √4(1-x)2 – 6 = 0. Giải: a) Điều kiện x ≥ 0. √16x = 8 ⇔ 16x = 64 ⇔ x = 4. b) ĐS: x = 5/4 Bình phương 2 vế c) ĐS: x = 50 √9(x-1) = 21 ⇔3√(x-1) =21 ⇔√(x-1) =7 ⇒ x-1 =49 ⇒ x=50 d) Điều kiện: Vì (1-x)2 ≥ 0 với mọi giá trị của x nên √4(1-x)2 √4(1-x)2 – 6 = 0 ⇔√4.√(1-x)2 – 6 = 0 ⇔ 2.│1 – x│= 6 │1 – x│= 3. Ta có 1 – x ≥ 0 khi x ≤ 1. Do đó: khi x ≤ 1 thì │1 – x│ = 1 – x. khi x > 1 thì │1 – x│ = x -1. Để giải phương trình │1 – x│= 3, ta phải xét hai trường hợp: – Khi x ≤ 1, ta có: 1 – x = 3 ⇔ x = -2. Vì -2 < 1 nên x = -2 là một nghiệm của phương trình. – Khi x > 1, ta có: x – 1 = 3 ⇔ x = 4. Vì 4 > 1 nên x = 4 là một nghiệm của phương trình. Vậy phương trình có hai nghiệm là x = -2 và x = 4. Bài 26 trang 16. a) So sánh √25+9 và √25 + √9 b) Với a > 0 và b > 0, chứng minh √a+b < √a + √b. giải bài 26: a) Tính √25 + √9 rồi so sánh kết quả với √25+9. Ta có (√25+9)2 = 25 + 9 =34 b) Vì a>0; b>0 nên √(a+b) >0 và √a + √b Ta có: (√a+b)2 = a + b và (√a + √b)2 Vì a+b < a + b + 2√a.√b Do đó: (√a+b)2 < (√a + √b)2 ⇒ √a+b < √a + √b Bài 27 trang 16 Toán 9. So sánh a) 4 và 2√3; b) -√5 và -2 Giải: a) Ta có 42 = 16 và (2√3)2= 12 mặt khác 42 > (2√3)2 ⇒ 4 > 2√3. b) ĐS: -√5 < -2 Vì 2 = √4 mà 4<5 ⇒√4<√5 ⇒ 2<√5 Từ 2<√5 ⇒ -2 > -√5 vậy -√5 < -2
Giải bài tập Sách bài tập Toán 9 Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (Tiếp theo) được chúng tôi sưu tầm và đăng tải. Đây là lời giải kèm phương pháp giải hay các bài tập trong chương trình sách bài tập Toán 9. Là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác, chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu, giảng dạy bài học mới đạt hiệu quả. Giải bài tập SBT Toán lớp 9 Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (Tiếp theo) Bài 68 trang 16 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:Khử mẫu của mỗi biểu thức lấy căn và rút gọn (nếu được): Lời giải: Bài 69 trang 16 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:Trục căn thức ở mẫu và rút gọn (nếu được): Lời giải: Bài 70 trang 16 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:Rút gọn các biểu thức: Lời giải: Bài 71 trang 16 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:Chứng minh đẳng thức: Lời giải: Bài 72 trang 17 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:Xác định giá trị biểu thức sau theo cách thích hợp: Lời giải: Bài 73 trang 17 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:So sánh (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi): Lời giải: Bài 74 trang 17 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:Rút gọn: Lời giải: Bài 75 trang 17 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:Rút gọn các biểu thức: Lời giải: Bài 76 trang 17 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:Trục căn thức ở mẫu: Lời giải: Bài 77 trang 17 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:Tìm x, biết: Lời giải: Bài 78 trang 17 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:Tìm tập hợp các giá trị x thỏa mãn điều kiện sau và biểu diễn tập hợp đó trên trục số: Lời giải: a. Điều kiện: x - 2 ≥ 0 ⇔ x ≥ 2 Ta có: √(x - 2) ≥ √3 ⇔ x - 2 ≥ 3 ⇔ x ≥ 5 Giá trị x ≥ 5 thỏa mãn điều kiện. b. Điều kiện: 3 - 2x ≥ 0 ⇔ 3 ≥ 2x ⇔ x ≤ 1,5 Ta có: √(3 - 2x) ≤ √5 ⇔ 3 - 2x ≤ 5 ⇔ -2x ≤ 2 ⇔ x ≥ -1 Kết hợp với điều kiện ta có: -1 ≤ x ≤ 1,5 Bài 79 trang 17 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:Cho các số x và y có dạng: x = a1√2 + b1 và y = a2√2 + b2, trong đó a1, a2, b1, b2 là các số hữu tỉ. Chứng minh: a. x + y và x.y cũng có dạng a√2 + b với a và b là các số hữu tỉ b. x/y với y ≠ 0 cũng có dạng a√2 + b với a và b là các số hữu tỉ. Lời giải: a. Ta có: x + y = (a1√2 + b1) + (a2√2 + b2) = (a1 + a2)√2 + (b1 + b2) Vì a1, a2, b1, b2 là các số hữu tỉ nên a1 + a2, b1 + b2 cũng là số hữu tỉ. Lại có: xy = (a1√2 + b1)(a2√2 + b2) = 2a1a2 + a1b2√2 + a2b1√2 + b1b2 = (a1b2 + a2b1)√2 + (2a1a2 + b1b2) Vì a1, a2, b1, b2 là các số hữu tỉ nên a1b2 + a2b1, a1a2 + b1b2 cũng là các số hữu tỉ. Bài 1 trang 18 Sách bài tập Toán 9 Tập 1 (Bài tập bổ xung):Với x < 0; y < 0, biểu thức được biến đổi thànhHãy chọn đáp án đúng Lời giải: Chọn đáp án A. Bài 2 trang 18 Sách bài tập Toán 9 Tập 1 (Bài tập bổ xung):Giá trị bằngA. √7-1; B. 1 - √7; C. -√7-1; D. √7+1 Hãy chọn đáp án đúng. Lời giải: Chọn đáp án D. Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích đầy đủ các môn được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Lời giải sách bài tập Toán 9 Tập 1 trang 16, 17, 18 Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (Tiếp theo). Đánh giá bài viết |