Sách hướng dẫn đồ án thép 2
Hướng dẫn đồ án môn học kết cấu thép – Lê Văn Tâm Show
Chương 1: Kích thước sơ bộ, tải trọng và nội lực khung ngang 1.1 Sơ đồ kết cấu, các kích thước cơ bản 1.2 Tải trọng và nội lực của khung ngang Chương 2: Thiết kế kết cấu khung ngang 2.1 Thiết kế vì kèo thép 2.2 Thiết kế cột thép 2.3 Thiết kế các chi tiết liên kết Chương 3: Hệ giằng, kết cấu đỡ cầu trục, các kết cấu thứ yếu 3.1 Hệ giằng trong nhà công nghiệp Hệ giằng mái: hệ giằng cánh trên, hệ giằng cánh dưới Hệ giằng cột 3.2 Kết cấu đỡ cầu trục Dầm cầu trục Vai cột Cột đỡ cầu trục 3.3 Thiết kế kết cấu bao che Kết cấu mái Kết cấu vách Tài liệu tham khảo Password: 5t734HtTải tính toán gstt (kN/m 2 ) Gạch Ceramic 10 20 0 1 0. Vữa lót 30 18 0 1 0. Sàn BTCT 90 25 2 1 2. Vữa trát 15 18 0 1 0. Thiết bị treo 0 1 0. Tổng cộng 3 - 5. Bảng 3. Tĩnh tải sàn mái Lớp cấu tạo Chiều dày (mm) Trọng lượng riêng γi (kN/m 3 ) Tải tiêu chuẩn gstc (kN/m 2 ) Hệ số vượt tải Tải tính toán gstt (kN/m 2 ) Gạch lá nem 30 18 0 1 0. Vữa lót 20 18 0 1 1. Gạch hộp chống nóng 250 15 3 1 4. Bê tông chống thấm 50 25 1 1 1. Sàn BTCT 120 25 2 1 3. Vữa trát 15 18 0 1 0. Thiết bị treo 0 1 0. Tổng cộng 9 - 10. Tĩnh tải sàn tầng 1, 2, 3 phân bố hình thang có giá trị như sau: g 1 g L 1 43. 7 / m 2 2 Tĩnh tải sàn tầng mái phân bố hình thang có giá trị như sau: gm g L 1 10 3. 17 / m 2 2 s m Tĩnh tải tập trung tác dụng tại nút 3E tầng 1, 2, 3: G 3 E L b h n L b h n g S 0 3 0 0 25 1 4 3 3.30 s t t t t t d d d d d s 2 Tĩnh tải tập trung tác dụng tại nút 3E tầng mái: G 3 E L b h n L b h n g S 0 3 0 0 25 110 3 3.65 m t t t t t d d d d d m 2 Tĩnh tải tập trung tác dụng tại nút 3D tầng 1, 2, 3: G 3 D L b h n L b h n g S s t t t t t d d d d d s 3. 0 3 0 18 1 3 0 0 25 1 43 3.3.1.2 2 4 2 2 48 Tĩnh tải tập trung tác dụng tại nút 3D tầng mái: G 3 D L b h n L b h n g S m t t t t t d d d d d m 0 3 0 0 25 110 3 3.3 1.2 61 4 2 2 4. Hoạt tải Hoạt tải sửa chữa mái: pm = 0/m 2 Hoạt tải sàn tầng 1, 2, 3: ps = 2/m 2 Hoạt tải sàn tầng 1, 2, 3 phân bố hình thang có giá trị như sau: p 1 p L 1 2 3. 3 / m 2 2 Hoạt tải sàn tầng mái phân bố hình thang có giá trị như sau: pm p L 1 03. 1 / m 2 2 s m
Công trình cao dưới 40m, nên chỉ tính toán thành phần tĩnh của gió Áp lực gió tác dụng lên khung được xác định theo TCVN 2737: w nW 0 kcB n là hệ số vượt tải của gió lấy bằng 1. W 0 là áp lực gió tiêu chuẩn, đối với vùng III có giá trị 125 daN/m 2 k là hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình B là bước cột, bằng 3 c là hệ số khi động, xác định như sau: Hình 3. Hệ số khi động theo sơ đồ 2 TCVN 2737: Tra theo sơ đồ 2 trong TCVN 2737:1995, kết hợp nội suy tính được các giá trị ce như sau: h 1 CHƯƠNG 3. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KHUNG NGANG...................................................................
o Phương pháp hàn tay.
Trạng thái làm việc Ký hiệu Cấp độ bền Cường độ tính toán (MPa) Cắt fvb 200Kéo ftb 200 8.4. Nút liên kết dàn với cột ....................................................................................................................
0 CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC KHUNG NGANG2. KÍCH THƯỚC CẦU TRỤC PHÙ HỢPTừ số liệu thiết kế nhà L = 30 (m); sức nâng cầu trục Q = 75/20 T (nhà có 2 cầu trục, làm việc ở chế độ trung bình), ta có nhịp cầu trục: 𝐿𝑘 = 𝐿 − 2𝜆 = 30 − 2 × 0 = 28(𝑚)Với λ: Khoảng cách từ trục ray đến trục định vị của cột, ta chọn sơ bộ λ = 0 (m) (Sức trục ≤ 75 T)Tra phụ lục VI- bảng VI- trang 138 sách “Thiết kế kết cấu nhà công nghiệp” của Đoàn Định Kiến, ta được thông số cầu trục như sau: Sức lực Nhịp Lk Kích thước gabarit chính Loại ray Áp lực bánh xe lên ray Trọng lượng Nhịp Lk Móc chính Móc phụ H B 1 F Lt T J B P 1 P 2 Xe con Cầu trục T m T T m 75 20 28 4000 400 250 4400 4430 4400 8990KP-10038 39 34 135 28.ℎ = ( 110÷ 18) × 𝐵 = ( 110÷ 18) × 6000 = (600 ÷ 750) Chọn hdcc = 750 (mm)
𝐻 2 = (𝐻𝑐 + 100) + 𝑓 = (4000 + 100) + 300 = 4500 (𝑚𝑚)Trong đó:
Hc = 4000 (mm)
H = H 1 + H 2 = 12000 + 4500 = 16500 (mm)
𝐻𝑐𝑑 = 𝐻𝑟 − ℎ𝑑𝑐𝑐 − ℎ𝑟𝑎𝑦 + ℎ𝑚 = 12000 − 750 − 200 + 600 = 11650 (𝑚𝑚)Trong đó:
𝐻𝑐𝑡 = 𝐻 2 + ℎ𝑟𝑎𝑦 + ℎ𝑑𝑐𝑐 = 4500 + 200 + 750 = 5450 (𝑚𝑚)2. KÍCH THƯỚC CỦA PHƯƠNG NGANG
a = 250 mm (áp dụng cho nhà có cầu trục với Q ≤ 75T)
ℎ𝑑𝑎𝑛 = ( 115÷ 110) × 𝐿 = ( 115÷ 110) × 30000 = (2000 ÷ 3000) (𝑚𝑚) Chọn hdàn = 1,5 (m)
ℎ𝑡 = ( 112÷ 110) × 𝐻𝑐𝑡 = ( 112÷ 110) × 5450 = (454 ÷ 545) Chọn ht = 500 (mm)
𝑏𝑓 = (2÷ 15) × ℎ = (2÷ 15) × 500 = (100 ÷ 250) Chọn bf = 250 (mm)
𝑡𝑓 = ( 130÷ 132) × 𝑏 = ( 130÷ 132) × 250 = (7,8 ÷ 8,3) Chọn tf = 8 (mm)
𝑡𝑤 ≥ 𝑏√𝑓𝐸\= 250√2302 × 10 5\= 8 (𝑚𝑚) Chọn tw = 12 (mm) Vậy tiết diện cột trên đã sơ bộ là I500x250x8x
phải thoản mãn điều kiện (khoảng cách từ tim ray đến trục định vị): 2. BỐ TRÍ HỆ GIẰNGHệ giằng là bộ phận kết cấu liên kết các khung ngang lại tạo thành hệ kết cấu không gian, có các tác dụng:
lên tường đầu hồi, lực hãm cầu trục, động đất..ống móng.
kết cấu: thanh dàn, cột,...
giằng mái và hệ giằng cột. 2.3. Hệ giằng mái 2.3.1. Hệ giằng cánh trên
các thanh chống dọc nhà. Tác dụng chính của chúng là bảo đảm ổn định cho cánh trên chịu nén của dàn, tạo những điểm cố kết không chuyển vị ra ngoài mặt phẳng dàn
không quá 50 – 60 m
trí 1 thanh
được bố trí ở trục cột, các thanh giằng cột dưới bố trí ở nhánh cột
lực hãm dọc của cầu trục, các lực này truyền xuống móng qua hệ giằng cột dưới
khoảng cách 2 hệ giằng khoảng 50m
giữa thanh giằng với phương ngang là 35 ÷ 55 CHƯƠNG 3. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KHUNG NGANG...................................................................3. TĨNH TẢI...................................................................................................................................................
bản thân kết cấu sẽ được phần mềm tự động tính toán khi ta giải nội lực. Hệ số vượt tải là 1.
3.1. Tải trọng lớp hoàn thiện mái, tải trọng bản thân tấm tole, xà gồ và giằng
𝐵𝑎𝑜 𝑔ồ𝑚: { 𝑔 𝑡𝑜𝑙𝑒,𝑥à 𝑔ồ 𝑡𝑐 = 0,15(𝑘𝑁 𝑚 ⁄ 2 )𝑔𝑔𝑖ằ𝑛𝑔 𝑡𝑐 = 0,05 (𝑘𝑁 𝑚 2 ⁄ )
𝑔𝑚𝑡𝑡 = 𝑛 × 𝑔𝑚𝑡𝑡 = 1 × 0 = 0(𝑘𝑁 𝑚⁄ 2 )
𝑔𝑡𝑐 = 𝑔𝑚𝑡𝑐cos 5 0 \=0.cos 5 0 \= 0 (𝑘𝑁 𝑚2 ⁄ ) 𝑔𝑡𝑡 = 𝑔𝑚𝑡𝑡cos 5 0 \=0.cos 5 0 \= 0 (𝑘𝑁 𝑚2 ⁄ )
𝐺𝑚𝑡𝑐 = 𝑔𝑡𝑐 × 𝐵 = 0 × 6 = 1(𝑘𝑁 𝑚⁄ )𝐺𝑚𝑡𝑡 = 𝑔 𝑡𝑡 × 𝐵 = 0 × 6 = 1(𝑘𝑁 𝑚⁄ )
𝐺 1𝑡𝑡 = 𝐺𝑚𝑡𝑐 × 1 = 1 × 1 = 1(𝑘𝑁)
𝐺 2𝑡𝑡 = 𝐺𝑚 𝑡𝑐 × 1 = 1 × 1. 2 \= 1(𝑘𝑁)3.1. Tải trọng lớp hoàn thiện biên tường 8. TẢI TRỌNG VÀ NỘI LỰC TÁC DỤNG LÊN DÀN ..........................................................................
𝑡𝑐 = 0 (𝑘𝑁 𝑚 2 ⁄ )
𝑡𝑡 = 𝑛 × 𝑔𝑡 𝑡𝑐 = 1 × 0 = 0 (𝑘𝑁 𝑚 ⁄ 2 )
𝑡𝑐 = 30 (𝑑𝑎𝑁 𝑚 ⁄ 2 ) = 0(𝑘𝑁 𝑚⁄ 2 )
𝑝𝑡𝑡′ = 𝑝 𝑡𝑡 × 𝐵 = 0 × 6 = 2(𝑘𝑁 𝑚⁄ )
𝑡𝑡′ × 2 cos 𝛼 \= 2 ×2×0. \= 1 (𝑘𝑁)
′ × cos 𝛼 \= 2 ×\= 3 (𝑘𝑁)3.2. Hoạt tải cầu trục Sức lực Nhịp Lk Kích thước gabarit chính Loại ray Áp lực bánh xe lên ray Trọng lượng Nhịp Lk Móc chính Móc phụ H B 1 F Lt T J B P 1 P 2 Xe con Cầu trục T m T T m 75 20 28 4000 400 250 4400 4430 4400 8990KP-10038 39 34 135 28.
Áp lực đứng Dmax, Dmin của cầu trục truyền qua dầm cầu trục thảnh tải trọng tập trung đặt tại vai cột. Tải trọng đứng của cầu trục lên cột được xác định do tác dụng của nhiều nhất hai cầu trục hoạt động trong một nhịp, bất kể số cầu trục thực tế trong nhịp đó. Trị số của Dmax, Dmin có thể xác định bằng đường ảnh hưởng của phản lực gối tựa dầm cầu trục khi bánh xe dầm cầu trục di chuyển đến vị trí bất lợi nhất. Ta xét trường hợp hai cầu trục tiến đến sát nhau:
𝐷𝑚𝑎𝑥 = 𝑛 × 𝑛𝑐 (∑ 𝑃 1𝑚𝑎𝑥 𝑦𝑖 + ∑ 𝑃 2 𝑚𝑎𝑥 𝑦𝑖 ) 𝐷𝑚𝑖𝑛 = 𝑛 × 𝑛𝑐 (∑ 𝑃 1𝑚𝑖𝑛 𝑦𝑖 + ∑ 𝑃 2 𝑚𝑖𝑛 𝑦𝑖 ) Trong đó:
trung bình
Với: 𝑃 1𝑚𝑖𝑛 = 𝑄 + 𝐺 𝑡𝑟ụ𝑐 𝑛 0 − 𝑃 1𝑚𝑎𝑥 = 750 + 1350 4 − 380 = 145(𝑘𝑁) |