So sánh không bằng của trạng từ năm 2024
Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của người hoặc sự vật. Tính từ được sử dụng để bổ nghĩa cho Danh từ hoặc Đại từ. Tính từ được sử dụng để miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà Danh từ hoặc Đại từ đó đại diện. Show
Trong chương trước chúng ta đã cùng tìm hiểu cách hình thành các dạng so sánh hơn, so sánh nhất cho tính từ trong tiếng Anh. Chương này mình sẽ tiếp tục trình bày các cấu trúc để thể hiện cách diễn đạt so sánh bằng, so sánh không bằng, so sánh hơn, và so sánh nhất của hai hay nhiều đối tượng bởi sử dụng tính từ trong tiếng Anh. So sánh bằng và so sánh không bằng trong tiếng Anh
Ví dụ: A boy of sixteen is often as tall as his/other. He was as white as a sheet. Manslaughter is not as/so bad as murder Your coffee is not as/so good as the coffee my mother makes. Quảng cáo So sánh hơn trong tiếng AnhVới so sánh hơn, chúng ta sử dụng than theo cấu trúc: so sánh hơn của tính từ + than The new tower blocks are much higher than the old buildings. He makes/ewer mistakes than you (do). He is stronger than I expected = I didn't expect him to be so strong. If was more expensive than I thought = I didn't think it would be so expensive Trong tiếng Anh thông tục, khi than được bỏ qua, bạn có thể sử dụng dạng so sánh nhất thay cho so sánh hơn. Chẳng hạn khi chỉ so sánh hai đối tượng nào đó (chẳng hạn như hai cách thức để hoàn thành một công việc nào đó), bạn có thể sử dụng: This is the best way ... So sánh nhất trong tiếng AnhĐể so sánh ba hay nhiều người/sự vật, bạn sử dụng so sánh nhất có cấu trúc: the + so sánh nhất của tính từ + (danh từ/of + danh từ) Ghi chú: Phần xuất hiện trong dấu ngoặc đơn là tùy ý, nghĩa là có cũng được, không có cũng được. This is the oldest theatre in London. The youngest of the family was the most successful. Đặc biệt, cách sử dụng này rất hay xuất hiện trong các mệnh đề quan hệ. It/This is the best beer (that) I have ever drunk. It/This was the worst film (that) he had ever seen. He is the kindest man (that) I have ever met. It was the most worrying day (that) he had ever spent Bạn ghi nhớ là nên sử dụng ever ở đây và không nên sử dụng never. Tuy nhiên, để diễn đạt ý nghĩa như trên và trong một câu mang tính so sánh, bạn có thể sử dụng never như sau: I have never drunk better beer. I have never met a kinder man. He had never spent a more worrying day. Ghi chú: cấu trúc most + tính từ mà không có THE có cùng ý nghĩa với very. You are most kind = You are very kind. Với tính từ most, khi mang nghĩa là very, được sử dụng chủ yếu với các tính từ có hai hoặc nhiều âm tiết Ví dụ cho các tính từ này là: annoying, apologetic, disobedient, encouraging, exciting, helpful, important, misleading Mẫu câu: the + so sánh hơn … the + so sánh hơnHOUSE AGENT: Do you want a big house? ANN: Yes, the bigger the better. TOM: But the smaller it is, the less it will cost us to heat Mẫu câu: so sánh hơn + and + so sánh hơnThe weather is getting colder and colder. He became less and less interested. Cách so sánh các hành động bởi sử dụng danh động từ/động từ nguyên thểRiding a horse is not as easy as riding a motor cycle. It is nicer/more fun to go with someone than to go alone Cách so sánh bởi sử dụng like (giới từ) và alikeTom is very like Bill. Bill and Tom are very alike. He keeps the central heating full on. It's like living in the tropics Quảng cáo Cách so sánh bởi sử dụng like và as
So sánh với cấu trúc like + danh từ và as + danh từHe worked like a slave, (very hard indeed) He worked as a slave. (He was a slave.) She used her umbrella as a weapon. (She struck him with it.) Finite Verb và Non-finite Verb trong tiếng AnhĐúng ra phần này mình sẽ trình bày trong chương về Phân loại động từ, nhưng để tiện cho các bạn theo dõi chương này, mình sẽ trình bày luôn tại đây.
Ví dụ: She SEES him running in the garden. Trong đó: sees là động từ giới hạn running là động từ không giới hạn Sở dĩ sees được gọi là động từ giới hạn vì sees biến đổi theo chủ ngữ (she) của nó. Tức là nếu chủ ngữ biến thành They thì động từ sẽ biến thành see. Ngoài ra, ở quá khứ, see sẽ biến thành saw. Ngược lại động từ running không biến đổi dù chủ ngữ của nó he/she ở số ít hay số nhiều you/they, dù thời gian ở hiện tại hay quá khứ. Thêm một số ví dụ khác để bạn dễ phân biệt: David plays the piano → động từ plays là động từ giới hạn My sister spoke French on holiday → động từ spoke là động từ giới hạn It took courage to continue after the accident → động từ continue là động từ không giới hạn Leaving home can be very traumatic → động từ Leaving là động từ không giới hạn Leave immediately when you are asked to do so → động từ Leaving là động từ không giới hạn Nói tóm lại:
Chương tiếp theo trình bày vấn đề gì trong tiếng AnhPhần trên mình đã khái quát tất cả các dạng và cấu trúc của So sánh bằng, so sánh không bằng, so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ trong tiếng Anh. Chương tiếp theo mình sẽ đi sau vào cấu trúc than/as + đại từ + trợ động từ được sử dụng trong so sánh hơn/bằng. Mời bạn tìm hiểu chương tiếp theo để biết cách chia động từ sau mệnh đề than/as, để biết khi nào không cần sử dụng động từ này. Các loạt bài khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi. |