Tại sao cần phải có hợp đồng

TẠI SAO BẠN PHẢI KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG?

>> SO SÁNH 03 LOẠI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Tại sao cần phải có hợp đồng

Hiện nay, nhiều bạn trẻ đi làm không ký HĐLĐ vì nhiều lý do. Một số cho có HĐLĐ sẽ bị ràng buộc nhiều thứ, một số nghĩ không cần thiết. Nhưng thực tế, HĐLĐ rất quan trọng vì đó là công cụ bảo vệ bạn khỏi sự bóc lột của NSDLĐ.

1/ Không vô cớ bị đuổi việc:

Tại sao cần phải có hợp đồng

Nếu bạn có ký HĐLĐ, dù là loại HĐ nào đi chăng nữa thì khi muốn đơn phương chấm dứt HĐ, NSDLĐ phải nêu ra được một trong những lý do theo quy định tại Điều 38 Bộ luật Lao động 2012 như sau:

- Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

-  Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, đã điều trị 06 tháng liên tục, đối với người lao động làm theo hợp đồng lao động xác định thời hạn và quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.

Khi sức khỏe của người lao động bình phục, thì người lao động được xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động;

- Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật, mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc;

-  Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 33 của Bộ luật này.

Và khi NSDLĐ có đưa ra lý do cho bạn nghỉ thì phải đảm bảo thời hạn báo trước, nếu không, bạn có thể khởi kiện đòi bồi thường dựa trên Điều 42 Bộ luật Lao động 2012.

2/ Bạn sẽ không bị “quịt” tiền:

Tại sao cần phải có hợp đồng

Khi có HĐLĐ, NDSLĐ sẽ không dám trả tiền bạn chậm trễ. Bởi lẽ, khi NSDLĐ trả lương chậm  từ 15 ngày trở lên thì phải trả thêm một khoản tiền ít nhất bằng số tiền trả chậm nhân với lãi suất trần huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm trả lương theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 24 Nghị định 05/2015/NĐ-CP

Đồng thời, nếu trong HĐLĐ có thỏa thuận về việc tăng lương, thưởng thì NSDLĐ phải thực hiện đúng.

3/ Có những ưu đãi riêng cho lao động nữ:

Tại sao cần phải có hợp đồng

Chế độ thai sản, những ngành nghề lao động nữ không được làm...là những quy định bảo vệ cho lao động nữ theo quy đinh tại Chương X Bộ luật Lao động 2012

4/ Được hưởng trợ cấp thôi việc, mất việc:

Tại sao cần phải có hợp đồng

Khi bạn chấm dứt hợp đồng lao động (đúng luật), bạn sẽ được NSDLĐ chi trả trợ cấp thôi việc theo Điều 48 Bộ luật Lao động 2012 hoặc trợ cấp mất việc theo Điều 49 Bộ luật Lao động 2012 khi công ty thay đổi cơ cấu.

Mức hưởng như sau:

- TCTV = ½ tiền lương của 06 tháng liền kề x số năm (từ đủ 01 - dưới 06 tháng tính ½ năm , từ đủ 06-12 tháng tính 1 năm)

- TCMV = 1 tháng tiền lương x số năm (ít nhất bằng 02 tháng tiền lương) 

5/ Được mua BHXH, BHYT, BHTN:

Tại sao cần phải có hợp đồng

Theo Luật Bảo hiểm xã hội 2006, Luật Bảo hiểm y tế 2008, Luật Việc làm 2013, NLĐ có HĐLĐ phải tham gia BHXH, BHYT và BHTN. Theo đó, NLĐ sẽ được đóng BH như sau:

- BHXH: NSDLĐ: 18%; NLĐ: 8%

- BHYT: NSDLĐ: 3%; NLĐ: 1,5%

- BHTN: NSDLĐ: 1%; NLĐ: 1%

6/ Được đình công:

Tại sao cần phải có hợp đồng

Theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 5 Bộ luật Lao động 2012, NLĐ được đình công khi quyền lợi của mình bị xâm phạm. Tuy nhiên, cần lưu ý kỹ thủ tục đình công để không gánh chịu rủi ro pháp lý theo quy định tại Mục 3, 4 Chương XIV của Bộ luật Lao động 2012

Tóm lại, khi bạn ký kết HĐLĐ, quyền lợi của bạn sẽ được Bộ luật Lao động bảo vệ. 

Sử dụng lao động mà không ký hợp đồng là vi phạm quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp này có thể bị xử phạt hành chính.

Tại sao cần phải có hợp đồng
Luật sư tư vấn pháp luật Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn (24/7): 19006198.

Tầm quan trọng của hợp đồng lao động trong quản trị doanh nghiệp

Hợp đồng lao động là một trong những công cụ quản lý lao động hữu hiệu trong doanh nghiệp. Là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Chính do yếu tố quản lý lao động trong hợp đồng lao động nên để duy trì, ổn định quan hệ lao động và bảo vệ lợi ích của cả hai bên, nhất là lợi ích của người lao động, pháp luật lao động hiện hành đã giới hạn quyền quản lý lao động của người sử dụng lao động trong hợp đồng lao động. Có thể thấy vai trò quan trọng của hợp đồng lao động thể hiện ở:

(i) Hợp đồng lao động ghi nhận những cam kết làm cơ sở cho việc thực hiện và đảm bảo các quyền, nghĩa vụ của các bên, thể hiện ý chí của các bên, sự bình đẳng, tự do của người lao động và người sử dụng lao động trong quá trình xác lập và duy trì mối quan hệ lao động.

(ii)  Hợp đồng lao động là cơ sở để người sử dụng lao động thực hiện quyền quản lý lao động. Khi đã giao kết hợp đồng lao động người lao động đã trở thành người bị quản lý. Chỉ có thiết lập quan hệ dựa trên hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động mới có được quyền quản lý đó.

(iii) Hợp đồng lao động là cơ sở để giải quyết các chế độ liên quan đến người lao động, đặc biệt là chế độ bảo hiểm xã hội, bởi vì các yếu tố về tiền lương thể hiện trong hợp đồng lao động là điều kiện quan trọng để xác định mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động và được sử dụng như là cơ sở căn bản để tính toán mức đóng và mức hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội của người lao động.

(iv) Hợp đồng lao động là cơ sở để giải quyết các tranh chấp giữa hai bên trong quan hệ lao động. Đặc biệt, hợp đồng lao động bằng văn bản vừa đóng vai trò là chứng cứ chứng minh, vừa đóng vai trò là “quy phạm” để giải quyết các vụ việc tranh chấp.

Nội dung hợp đồng lao động theo quy định pháp luật

Hợp đồng lao động phải đảm bảo các nội dung được pháp luật quy định tại Khoản 1 Điều 23 Bộ luật lao động 2012 như sau:

Nội dung của hợp đồng lao động: “1- Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:(a) Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp;(b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động; (c) Công việc và địa điểm làm việc; (d) Thời hạn của hợp đồng lao động; (đ) Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác; (e) Chế độ nâng bậc, nâng lương; (g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; (h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động; (i) Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế; (k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề” (Điều 23).

Hình thức của hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này; Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.

Loại hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn; Hợp đồng lao động xác định thời hạn; Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

Dịch vụ soạn thảo hợp đồng lao động của công ty Luật TNHH Everest:

Đội ngũ các luật sư, chuyên gia có kinh nghiệm không chỉ riêng lĩnh vực lao động mà còn nhiều lĩnh vực pháp lý khác, chúng tôi có thể hỗ trợ khách hàng: Tư vấn, xây dựng, đưa ra giải pháp và soạn thảo hợp đồng lao động phù hợp với hoạt động kinh doanh, mô hình sản xuất của doanh nghiệp từ đó giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả;

Hệ thống các đối tác liên quan đến lĩnh vực lao động như: các công ty cung cấp và quản lý nhân sự chuyên nghiệp, các phần mềm quản lý nhân sự, tư vấn doanh nghiệp… chúng tôi có thể hỗ trợ khách hàng các giải pháp tổng thể.

Mạng lưới chi nhánh, đại lý tại Hà Nội, Hồ Chí Minh…, cùng với việc áp dụng công nghệ, xây dựng các gói dịch vụ pháp lý đa dạng, chúng tôi có thể đáp ứng được nhu cầu của nhiều nhóm khách hàng với chất lượng tốt, thời gian nhanh và chi phí hợp lý.

Liên hệ với Công ty Luật TNHH Everest:

Trụ sở chính: Tầng 4, Tòa nhà Times, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội Chi nhánh Hà Nội: Tầng 02, Tòa nhà Ngọc Khánh, 37 Nguyễn Sơn, quận Long Biên, Hà Nội

Điện thoại: 024 66 527 527 – Tổng đài tư vấn: 1900 6198 – E-mail: .

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật lao động được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại. 2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.

3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, E-mail: .