Tại sao dùng that trong câu

Câu chữ 把 ba rong ếng Trung là mộ rong những cấu rúc ngữ pháp được sử ụng hường xuyên kh gao ếp. Chính vì hế vệc nắm vững cách ùng câu chữ 把 là đều quan rọng và cần hế, đặc bệ đố vớ bạn đang học ếng Hoa hoặc đang sống và làm vệc ạ mô rường sử ụng ngôn ngữ này. Hãy cùng rung âm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Vệ ìm hểu về khá nệm cũng như cách ùng chính xác nhấ ngay bên ướ.

Xm hêm: Học ếng Hoa onln cùng gáo vên bản xứ.

Nộ ung chính:


Câu chữ ba rong ếng Trung

1. Khá nệm câu chữ 把 / bǎ / ếng Trung

Câu chữ 把 là câu vị ngữ động ừ có gớ ừ 把 và ân ngữ rong ếng Trung đ kèm nó làm rạng ngữ rong câu.
Câu chữ 把 huộc ngữ pháp ếng Trung, ùng để bểu hị hành động, động ác khến cho Tân ngữ của 把 [mộ sự vậ nào đó] có sự hay đổ hoặc nảy snh kế quả mớ. Sự hay đổ ảnh hưởng kế quả này hông hường chỉ sự hay đổ vị rí, mố quan hệ phụ huộc hoặc sự hay đổ của hình há. Bểu hị phương hức, nguyện vọng và mục đích.

Ví ụ kh nó “Tô ăn mì”, câu đơn gản sẽ là:

我吃面条。/ Wǒ chī mànáo. / =&g; Tô ăn mì.

Kh ùng 把, chúng a sẽ đặ đố ượng lên rước động ừ.
我把面条吃了。/ Wǒ bǎ mànáo chīl. / Tô đã ăn mì

Về cơ bản, ý nghĩa bểu đạ của ha câu rên không hề hay đổ, nhưng câu chứa 把 còn có nghĩa là chủ ngữ đã hông qua động ác xử lý ân ngữ như hế nào và kế quả xử lý ra sao.
“Tô” hông qua động ác “ăn mì” và “đã ăn xong”.

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

Cách ùng rong ếng TrungCách ùng zh rong ếng TrungCâu lên động rong ếng Trung

2. Cấu rúc câu chữ 把 / ba / rong ếng Trung

Cấu rúc ngữ pháp của câu chữ 把

[Thành phần khác gồm: “了, 着,BNXH, BNKQ, BNTT, động ừ lặp lạ, 在/ 到 / 给/ 成, ân ngữ…”]

TÌM HIỂU NGAY: Cách học ếng Trung hệu quả & ễ nhớ.

2.1 Câu khẳng định chữ 把

Công hức: S + 把 + O + V + Thành phần khác.

我把我的包放在桌子上了。
/ Wǒ bǎ wǒ bāo fàng zà zhuōz shàng l. /
Tô đặ cá cặp lên bàn.

她把废纸扔进了垃圾桶。
/ Tā bǎ fè zhǐ rēng jìn l lājī ǒng. /
Cô ném ờ gấy vụn vào hùng.

他已经把那篇学术报告准备好了.
/ Tā yǐjīng bǎ nà pān xuéshù bàogào zhǔnbè hǎol /
Ông ấy đã chuẩn bị xong bản hảo báo cáo học huậ đó.

朋友把我的词典借去了
/ Péngyǒu bǎ wǒ cíǎn jè qùl /
Bạn ô đã mượn ừ đển của ô.

他可以把今天该办的事做完
/ Tā kěyǐ bǎ jīnān gā bàn shì zuò wán /
Anh ấy có hể làm xong những vệc phả làm rong hôm nay.

XEM NGAY:

Câu ồn hệnĐộng ừ + 过

2.2 Câu phủ định của chữ 把

Cấu rúc phủ định rong câu chữ bǎ

Công hức: S + 没[有] + 把 + O + V + Thành phần khác.

他没把我放在眼里
/ Tā mé bǎ wǒ fàng zà yǎn lǐ /
Anh a không co ô ra gì cả, anh a không để mắ ớ ô.

我没有把我的手机弄丢。
/ Wǒ méyǒu bǎ wǒ shǒujī nòng ū. /
Tô không bị mấ đện hoạ.

你不要把我的东西弄乱了!
/ Nǐ bùyào bǎ wǒ ōngx nòng luànl! /
Đừng làm lộn xộn đồ đạc của ô!

你不要把书拿走。
/ Nǐ bùyào bǎ shū ná zǒu. /
Đừng mang cuốn sách đ.

他从来没有把他的学说写下来。
/ Tā cónglá méyǒu bǎ ā xuéshuō xě xàlá. /
Ông ấy không bao gờ vế ra các lý huyế của mình.

XEM NGAY: Phương pháp học ếng Trung sơ cấp hệu quả cho ngườ mớ.

2.3 Câu hỏ ngh vấn chữ 把

你把我的啤酒都喝完了吗?
/ Nǐ bǎ wǒ píjǔ ōu hē wánl ma? /
Bạn đã uống hế ba của ô chưa?

你有没有把衣服放进洗衣机里?
/ Nǐ yǒu méyǒu bǎ yīfú fàng jìn xǐyījī lǐ? /
Bạn đã cho quần áo vào máy gặ chưa?

你最后把哪本书送给了他?
/ Nǐ zuìhòu bǎ nǎ běnshū sòng gě l ā? /
Cuố cùng hì bạn đã ặng anh ấy cuốn sách nào?

你把我怎么样
/ Nǐ bǎ wǒ zěnm yàng? /
Bạn làm gì được ô?

THAM KHẢO: Câu bị động rong ếng Trung.

3. Lưu ý kh sử ụng câu chữ bǎ rong ếng Trung

Những lưu ý kh sử ụng câu chữ 把 ếng Hoa

3.1 Những câu cầu khến, nhờ vả hì ùng 把

你帮我把书包递给我
/ Nǐ bāng wǒ bǎ shūbāo ì gě wǒ /
Bạn đưa cặp sách gúp ô vớ.

把你的邮箱点址告诉我
/ Bǎ nǐ yóuxāng ǎn zhǐ gàosù wǒ /
Cho ô xn mal của bạn.

你帮我把门打开
/ Nǐ bāng wǒ bǎmén ǎ kā /
Bạn gúp ô mở cửa ra vớ.

3.2 Chủ ngữ nhấ định là chủ hể của động ác, gây động ác

Ví ụ:
他把练习本交给老师了
/ Tā bǎ lànxí běn jāo gě lǎo shī l /
Anh a đưa vở luyện ập cho gáo vên rồ.

猫把鱼吃光了
/ Māo bǎ yú chī guāng l /
Mèo ăn hế sạch cá rồ.

我把练习做完了。
/ Wǒ bǎ lànxí zuò wánlǎo /
Tô đã làm xong bà ập.

3.3 Tân ngữ là đố ượng bị ác động, phả được xác định cụ hể

Ví ụ:

他把这本书看完了
/ Tā bǎ zhè běn shū kàn wán l /
Anh a đọc hế cuốn sách này rồ.他把书看完了
/ Tā bǎ shū kàn wán l /
Anh a đọc xong sách rồ.
Không hể nó : 他把一本书看完了 =&g; Sa我弟弟把那只蚊子打死了
/ Wǒ ìì bǎ nà zhǐ wénz ǎ sǐl /
Em ra ô đập chế con muỗ này rồ.我弟弟把蚊子打死了
/ Wǒ ìì bǎ wénz ǎ sǐl /
Em ra đập chế con muỗ rồ.
Không hể nó: 我弟弟把一只蚊子打死了 =&g; Sa

3.4 Trường hợp phả đặ rước chữ 把

Trạng ngữ: rạng ngữ chỉ hờ gan, phó ừ phủ định 不,没, động ừ năng nguyện 能,应该,可以,会,要,想, Phó ừ 已经,别,一定,一直,都,还,就 đều được đặ rước chữ 把.

Ví ụ:
你能把你的心给我吗?
/ Nǐ néng bǎ nǐ xīn gě wǒ ma? /
Em có hể rao rá m m cho anh không?

我还没把今天的作业做完
/ Wǒ há mé bǎ jīnān zuòyè zuò wán /
Tô vẫn chưa làm xong bà ập về nhà của hôm nay.

我一个人就能把这些事情做完
/ Wǒ yīgè rén jù néng bǎ zhèxē shìqíng zuò wán /
Mộ mình ô vẫn có hể làm xong những vệc này.

3.5 Mộ số ngoạ động ừ không được ùng rong câu chữ 把

Các ngoạ động ừ không ùng chữ 把

Bểu hị phán đoán rạng há: 是,有,在,像
Chỉ hoạ động âm lý: 怕,喜欢,愿意
Bểu hị xu hướng: 进,出,回,去,走,起,来
Bểu hị r gác: 听,懂,觉得,知道,同意

3.6 Dùng các hành phần khác sau động ừ của câu 把 / bǎ /

Vị ngữ: Phía sau động ừ bắ buộc phả có hành phần khác để nó rõ kế quả hay ảnh hưởng o động ác gây ra. Sau động ừ vị ngữ của câu chữ 把 phả hêm các hành phần khác: rợ ừ động há 了,着, rợ ừ ngữ khí 呢,啊,吧….hoặc lặp lạ động ừ hoặc bổ ngữ [ Không bao gồm bổ ngữ khả năng] Nếu muốn bểu hị khả năng, ùng động ừ năng nguyện.

Ví ụ:
他把房间打扫完了.(Bổ ngữ kế quả]
/ Tā bǎ fángjān ǎsǎo wán l /
Anh ấy ọn ẹp phòng xong rồ.

大家把自己的练习本拿出来. [Bổ ngữ xu hướng]
/ Dàjā bǎ zìjǐ lànxí běn ná chū lá /
Mọ ngườ đưa vở luyện ập của mình ra.

我已经把课文读了两遍 [Bổ ngữ động lượng]
/ Wǒ yǐjīng bǎ kèwén úl lǎng bàn /
Tô đã đọc bà khóa 2 lần rồ.

Học ngữ pháp là hữu ích, nhưng nó chỉ có hể là mộ con đường ắ để hểu nhanh hơn kh ngh, đọc và luyện ập hường xuyên. Hy vọng bà vế sẽ gúp bạn có hêm kến hức hữu ích. Hãy chăm chỉ và luyện ập hường xuyên nhé! Cảm ơn bạn đã ành hờ gan để ham khảo à lệu, chúc bạn học ếng Trung hậ ố.

Lên hệ rung âm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Vệ ngay để ham khảo các khóa học ếng Trung ừ cơ bản đến nâng cao cho học vên.

Chủ Đề