Thì hiện tại tiếp diễn là gì năm 2024
Để đặt câu với trạng từ nghi vấn ở thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta chỉ cần đặt trạng từ nghi vấn sau động từ “to be” và trước động từ-ing Show
Ví dụ: – What are you currently reading? (Hiện tại bạn đang đọc (sách, tài liệu…) gì?) – Where is she currently working? (Hiện giờ cô ấy đang làm việc ở đâu?) Các câu hỏi thường gặp về Thì hiện tại tiếp diễnCâu hỏi 1: Sự khác biệt giữa Thì hiện tại tiếp diễn và Thì hiện tại đơn là gì? Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại, trong khi Thì hiện tại đơn (Simple Present) diễn tả một sự việc xảy ra thường xuyên hoặc thông thường. Ví dụ: – Present Continuous: She is studying English at the moment. (Cô ấy đang học tiếng Anh ngay lúc này.) – Simple Present: She studies English every day. (Cô ấy học tiếng Anh hàng ngày.) Câu hỏi 2: Sự khác biệt giữa Thì hiện tại tiếp diễn và Thì hiện tại hoàn thành là gì? Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại, trong khi Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) diễn tả một hành động đã hoàn thành trong quá khứ và có liên kết với hiện tại. Ví dụ: – Present Continuous: They are playing soccer right now. (Họ đang chơi bóng đá ngay bây giờ.) – Present Perfect: They have played soccer many times. (Họ đã chơi bóng đá nhiều lần.) Câu hỏi 3: Sự khác biệt giữa Thì hiện tại tiếp diễn và Thì quá khứ hoàn thành là gì? Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại, trong khi Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ. Ví dụ: – Present Continuous: She is cooking dinner now. (Cô ấy đang nấu bữa tối) – Past Perfect: She had cooked dinner before they arrived. (Cô ấy đã nấu bữa tối trước khi họ đến.) Câu hỏi 4: Các thì trong tiếng Anh khác tương tự như Thì hiện tại tiếp diễn là gì? Có một số thì trong tiếng Anh cũng diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại, tương tự như Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous). Các thì này bao gồm Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) và Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous). Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) là 1 trong 12 thì tiếng Anh mà bất cứ người học nào cũng cần nắm vững. Để giúp bạn nắm rõ và sử dụng một cách chính xác, Sakura Montessori sẽ chia sẻ chi tiết về công thức, cách dùng và nhận biết của thì này. Đồng thời, chúng tôi cũng chia sẻ những ví dụ cụ thể, bài tập ứng dụng và giải đáp các câu hỏi thường gặp ngay trong nội dung dưới đây. Thì hiện tại tiếp diễn là 1 trong 12 thì quan trọng trong tiếng AnhKhái niệm thì hiện tại tiếp diễnBăn khoăn “thì hiện tại hoàn thành là gì” là vấn đề mà nhiều bạn khi tìm hiểu ngữ pháp tiếng Anh thường gặp phải. Thì hiện tại hoàn thành là thì được sử dụng để diễn tả 1 sự việc, câu chuyện hay hành động đã hoàn thành nhưng không đề cập đến thời gian xảy ra cụ thể, tính đến thời điểm nói hiện tại. Ví dụ:
Các thì tiếp diễn không thể bỏ qua trong tiếng Anh Công thức của thì hiện tại tiếp diễnCông thức thì hiện tại tiếp diễn chia thành 3 dạng: dạng khẳng định, dạng phủ định và dạng nghi vấn. Cụ thể: Công thức Present continuous1. Thể khẳng định của thì hiện tại tiếp diễnCông thức câu khẳng định hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + Ving Trong đó:
Ví dụ:
2. Công thức câu phủ định hiện tại tiếp diễnCông thức câu phủ định hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + not + V-ing Trong đó:
Ví dụ:
3. Dạng nghi vấn (Yes/No, Wh-qu) the present continuousDạng 1: Câu nghi vấn hiện tại tiếp diễn sử dụng trợ động từCấu trúc câu nghi vấn hiện tại tiếp diễn sử dụng trợ động từ: Am/ Is/ Are + S + Ving? \=> Yes, S + am/is/are / No, S + am/is/are + not. Ví dụ:
\=> Yes, I am.
\=> No, he isn’t Dạng 2: Câu nghi vấn hiện tại tiếp diễn sử dụng từ để hỏi Wh-Cấu trúc câu nghi vấn hiện tại tiếp diễn sử dụng Wh: Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? => S + am/ is/ are + V-ing Ví dụ:
Tìm hiểu thêm về các thì trong tiếng Anh Cách chia V-ing trong hiện tại tiếp diễnV-ing là động từ sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn. V-ing hiểu đơn giản là động từ thêm đuôi ing, có nghĩa là hành động đang diễn ra. Vậy cách chia động từ V-ing như thế nào? Cách chia động từ V-ing như thế nào?1. Cách chia V-ing với động từ tận cùng có chữ “e”Đối với động từ có tận cùng là 1 chữ “e” => bỏ đuôi “e” và thêm đuôi “ing” Ví dụ: type => typing, come => coming, write => writing, change => changing Đối với động từ có tận cùng là “ee” => thêm đuôi “ing” Ví dụ: see => seeing, free => freeing 2. Với động từ tận cùng là chữ “ie”Đối với động từ có tận cùng là “ie” => đổi đuôi “ie” thành “y” + “ing” Ví dụ: die => dying, lie => lying 3. Chia V-ing cho động từ một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước phụ âm là nguyên âmĐối với động từ có 1 âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối + ing Ví dụ: get => getting, put => putting, stop => stopping Lưu ý:
\>>Xem thêm: Danh sách từ vựng tháng tiếng anh và mẹo ghi nhớ cực nhanh Cách dùng thì hiện tại tiếp diễnSử dụng thì hiện tại tiếp diễn như thế nào là vấn đề mà tất cả người học tiếng Anh đều quan tâm. Hiện tại tiếp diễn có các cách sử dụng như sau: Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn1. Present continuous tense diễn tả hành động, sự việc đang xảy ra tại thời điểm nóiThe Present continuous / Thì hiện tại tiếp diễn sử dụng để diễn tả hành động hay sự việc nào đó đang diễn ra tại thời điểm nói. Ví dụ:
2. Hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc, hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nóiĐối với động từ có 1 âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối + ing Ví dụ:
3. Diễn tả sự việc/ hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường là một kế hoạch đã lên lịchĐối với động từ có 1 âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối + ing Ví dụ:
4. Diễn tả 1 sự việc, hành động mang tính chất lặp đi lặp lạiSử dụng hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động, sự việc thường xuyên lặp đi lặp lại Ví dụ:
\>>Xem thêm: Giải mã về thì hiện tại hoàn thành chi tiết và đầy đủ nhất 2023 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễnNhận biết câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn thông qua các trạng từ chỉ thời gian hay các động từ đặc biệt. Cụ thể: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn như thế nào?1. Nhận biết câu hiện tại hoàn thành qua các trạng từ chỉ thời gianTrong câu hiện tại hoàn thành xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian: now / right now có nghĩa là: bây giờ / ngay bây giờ at present có nghĩa là: hiện tại at the moment có nghĩa là: lúc này at + giờ cụ thể Ví dụ:
2. Trong câu có các động từ nhấn mạnhCâu hiện tại tiếp diễn có chứa các động từ nhấn mạnh gây sự chú ý.
Ví dụ: Look! The plane is coming. (Có nghĩa là: Nhìn kìa! Máy bay đang đến)
Ví dụ: Listen! The baby is crying. (Có nghĩa là: Nghe này! Em bé đang khóc)
Ví dụ: Keep silent! He is sleeping. (Có nghĩa là:Hãy im lặng! Anh ấy đang ngủ)
Ví dụ: Watch out! The train is coming! (Có nghĩa là: Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!) \>>Xem thêm: Tự tin giao tiếp thành thạo Tiếng Anh ngay từ nhỏ? Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn như thế nào?Công thức câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
Ví dụ: Coffee is being made by my brother. (Có nghĩa là: Cà phê đang được pha bởi anh trai tôi)
Ví dụ: Coffee is not being made by my brother. (Có nghĩa là: Cà phê không phải do anh trai tôi pha)
Ví dụ: Is coffee being made by your brother. (Có nghĩa là: Cà phê được pha bởi anh trai bạn phải không?) Cách sử dụng thể bị động của thì hiện tại tiếp diễn
Ví dụ: A car is being repaired by Huong. (Một chiếc ô tô đang được sửa bởi Huong)
Ví du: Our company’s important data is being taken. (Có nghĩa là: Dữ liệu quan trọng của công ty chúng tôi đang bị lấy mất.) Những động từ nào không chia ở hiện tại tiếp diễn?Một số động từ thường gặp không chia ở thì hiện tại tiếp diễn cần chú ý: Appear: xuất hiện Like: thích Taste: nếm Believe: tin tưởng Love: yêu Understand: hiểu biết Belong: thuộc về Mean: có nghĩa là Want: muốn Contain: chứa đựng Need: cần Wish: ước Depend: phụ thuộc Prefer: thích hơn Lack: thiếu Forget: quên Realize: nhận ra Suppose: cho rằng Hate: ghét Remember: nhớ Know: biết Hope: hy vọng Seem: dường như/ có vẻ như Sound: nghe có vẻ như \>>Xem thêm: Nắm chắc từ vựng tiếng anh thông dụng theo chủ đề Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp ánBài tập số 1: Hoàn thành câu bằng cách chia động từ trong ngoặc
Đáp án bài tập số 1
\=> My mother is buying some vegetables at the flea market.
\=> Linda is not studying English in her room. She’s at beer with her classmates.
\=> Is he running in the stadium?
\=> My dog is eating now.
\=> What are you watching for?
\=> Their competitors are not trying hard enough in the competition.
\=> All of Angela’s friends are having fun at the concert right now.
\=> My friends are travelling around Japan now.
\=> My little brother is drinking juice.
\=> Listen! Our teacher is speaking. Bài tập số 2: Hãy chọn đáp án đúng điền vào dấu …
Đáp án bài tập số 2
Bài tập số 3: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây
Đáp án bài tập số 3:
\=> I am studying Political Science at the moment and I am planning to run for president after I hit 40.
\=> Currently, she is working as a full-time financial advisor in a prestigious bank in TPHCM. The pay is good and I love my job so much.
\=> Honestly speaking, I am learning Vietnamese only because my mother forces me to. It’s so much harder than English.
\=> Hi! I am calling to make a reservation at your restaurant at 9 a.m tomorrow. My wife and I are celebrating our 10th year anniversary.
\=> The price of petrol is rising dramatically in recent years, posing a possibility of an escalation of trade tensions. Câu hỏi thường gặp1. Phân biệt thì hiện tại đơn với hiện tại tiếp diễn trong các trường hợp cùng xuất hiện trạng từ always?Thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn Alway là trạng từ chỉ tần suất, thường xuất hiện trong câu hiện tại đơn để diễn tả 1 sự vật, hiện tượng hay sự việc thường xuyên diễn ra, tạo thành thói quen.i Alway trong câu hiện tại tiếp diễn diễn ta hành động, sự việc thường xuyên diễn ra nhưng tạo cảm giác bực mình cho người nói Công thức: S + always + V(bare/s/es) Công thức: S + is/am/are + always + V-ing Ví dụ: I alway get up early and do exercise in the morning (Có nghĩa là: Tôi luôn dậy sớm và tập thể dục vào buổi sáng) Ví dụ: My sister is always forgetting our house’s key. (Có nghĩa là: Chị gái tôi thường xuyên quên chìa khóa nhà). 2. Sự giống và khác nhau của thì tương lai đơn và thì hiện tại tiếp diễn?Giống nhau: Thì tương lai đơn và hiện tại tiếp diễn đều được sử dụng để diễn ta một sự việc, hành động được lên kế hoạch sẵn sẽ diễn ra trong tương lai. Ví dụ:
Khác nhau: Tương lai đơn Hiện tại tiếp diễn Công thức: S + tobe (is/am/are) + going to + V(nguyên mẫu) Công thức: S + tobe (is/am/are) + V-ing \>>Xem thêm: IELTS là gì? Cập nhật mới nhất 2023 kỳ thi IELTS Nội dung bài viết trên đây là toàn bộ kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn. Hi vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn học tập, giao tiếp tiếng Anh thành thục hơn. Mọi thắc mắc có liên quan vui lòng liên hệ hoặc để lại bình luận, SMIS luôn sẵn sàng hỗ trợ. Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết của chúng tôi để không bỏ lỡ bất cứ thông tin hữu ích nào bạn nhé. Thì hiện tại tiếp diễn nghĩa là gì?Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense) diễn tả những hành động hoặc sự việc diễn ra tại lúc đó hoặc xung quanh thời điểm nói. Những sự việc, hành động này vẫn chưa chấm dứt và vẫn tiếp tục diễn ra đến thời điểm hiện tại. Thì hiện tại tiếp diễn là gì ví dụ?Thì hiện tại tiếp diễn (Present Progressive Tense) dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói và có thể kéo dài trong một khoảng thời gian. Ví dụ: My sister is cooking dinner right now. (Chị tôi đang nấu bữa tối ngay bây giờ.) Thì hiện tại tiếp diễn sử dụng như thế nào?Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc/ hành động nói chung nào đó đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay thời điểm nói. Ví dụ: I am finding a job (Tôi đang đi tìm việc) He is reading "Gone with the wind" (Anh ấy đang đọc cuốn "Cuốn theo chiều gió") Hiện tại đơn hiện tại tiếp diễn là gì?Hiện tại đơn diễn tả một thói quen hàng ngày, trong khi hiện tại tiếp diễn nói tới hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. 1. Diễn tả một thói quen hàng ngày. |