Thứ từ danh từ, tính từ, trạng từ trong tiếng Anh

Phân biệt danh từ, động từ, tính từ, trạng từ trong tiếng anh

15/Sep/2020 Lượt xem:25211

Phân biệt danh từ, động từ, tính từ, trạng từ trong tiếng anh

Danh Từ

  1. Vị trí
  • Là chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian) Sau tính từ, tính từ sở hữu, (my, our, its, nice, bad)
  • Sau enough
    Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no some, any, few, a few
  • Sau giới từ : in, at, under, on, about.
  1. Dấu hiệu nhận biết :

Danh từ kết thúc bằng : -tion/ation, ment, er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness

Ví dụ : information, entertainment, teacher, tutor, receptionist, socialism

Tính Từ

  1. Vị trí
  • Trước danh từ: Adj + N
  • Sau động từ liên kết: tobe/ seem/ appear/ feel/ taste/ look/ keep/get + adj
  • Sau too: s + tobe/seem/look.+ too +adj
  • Trướcenough: s + tobe + adj + enough
  • Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as.as)
  • Tính từ trong câu cảm thán
  1. Dấu hiệu nhận biết

Tính từcialis 20mgthường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly al, -ble, -¡ve, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed,-ing

Ex: helpful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international

Trạng Từ

  1. Vị trí
  • Trước động từ thường, nhất là các trạng từ chỉ tàn suãt: often, always, usually, seldom
  • Giữa trợ động từ và động từ thường
  • Sau too: V (thường) + too + adv
  • Trước enough: V(thường) + adv + enough Trong cấu trúc so..that: V(thường) + so +adv +that
  • Đứng cuối câu
  • Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu và cách các thành phân khác của câu bằng dấu phẩy

Thứ từ danh từ, tính từ, trạng từ trong tiếng Anh

  1. Dẫu hiệu nhận biết:

Thường được thành lập bằng cách thêm đuôi ly vào tính từ

Ví dụ : naturally, carefully, usefully

Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt không có dạng ly: good

well, late late/lately, fast fast

Động Từ

  1. Vị trí
  • Đứng sau chủ ngữ I walk (Tôi đi bộ)
  • Sau trạng từ chỉ tàn suãt nếu là động từ thường; nếu là động từ to be thì trước trạng từ chỉ tần suất
  • Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp :
    • Always
    • Usually
    • Often
    • Sometimes
    • Seldom
    • Never

Ví dụ : I usually go to school everyday

Share Tweet Pin Gmail