Thuốc nhỏ mắt collydexa Gold giá bao nhiêu

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ 5ml.

Dạng bào chế

Dung dịch nhỏ mắt.

Thành phần

Trong mỗi lọ thuốc gồm các thành phần sau:

- Cloramphenicol 20mg.

- Dexamethason natri phosphat 5mg.

- Naphazolin nitrat 2.5mg.

- Vitamin B2 0,2mg.

- Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần chính trong công thức

- Cloramphenicol: Đây là kháng sinh có tác dụng kìm khuẩn và ở nồng độ cao có khả năng diệt khuẩn. Hoạt chất này có tác dụng ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm bằng việc gắn vào tiểu thể 50S của ribosom. Do đó, làm kìm hãm sự phát triển mạnh mẽ của vi khuẩn.

- Vitamin B2: Bổ sung vitamin cho mắt, làm giảm tình trạng khô mắt.

- Dexamethason natri: Là glucocorticoid tổng hợp, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.

- Naphazolin nitrat: Đây là chất có khả năng kích thích giao cảm, gây co mạch giảm tình trạng tụ máu.

Chỉ định

Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:

- Điều trị viêm kết mạc cấp tính, viêm mí mắt, viêm loét giác mạc, nhiễm trùng tuyến lệ.

- Phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi phẫu thuật mắt.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Mở nắp lọ thuốc, dùng tay kéo nhẹ mí dưới xuống, nhắm mắt lại và dùng khăn mềm lau phần thuốc còn dư.

- Tránh để đầu bộ phận đếm giọt chạm vào mắt hay mí mắt gây nhiễm khuẩn.

- Bệnh nhân cần rửa tay sạch sẽ trước khi dùng thuốc.

- Đậy kín lại ngay sau khi sử dụng.

Liều dùng

Liều dùng thông thường: Nhỏ từ 1 - 2 giọt/bên mắt, ngày dùng 5 đến 6 lần, sử dụng trong 10 ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: Trong trường hợp quên dùng thuốc phải bổ sung ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều quy định.

Quá liều: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp hãy đến cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời.

Chống chỉ định

Tuyệt đối không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:

- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Người bị suy tủy.

- Trẻ sơ sinh.

- Bệnh nhân nhiễm vi khuẩn, nấm, virus ở mắt hay glaucoma.

Tác dụng không mong muốn

Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ sau đây:

- Phản ứng dị ứng.

- Ngứa mắt.

Nếu bệnh nhân xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào nghi ngờ liên quan đến việc sử dụng thuốc, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời.

Tương tác thuốc

Cho đến nay, chưa ghi nhận bất kỳ trường hợp tương tác giữa thuốc Collydexa 5ml với các thuốc khác khi dùng cùng lúc. Để tránh tương tác xảy ra, bệnh nhân cần phải liệt kê đầy đủ các thuốc đang sử dụng cho bác sĩ biết để được tư vấn cách dùng đúng nhất.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Hiện nay, chưa có nghiên cứu đầy đủ về tính an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Do vậy, cần cân nhắc kỹ lưỡng về lợi ích và rủi ro có thể xảy ra, tốt hơn hết nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có gây ngứa mắt, kích ứng mắt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do vậy, phải thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Lưu ý đặc biệt

- Nếu đang sử dụng cùng với một loại thuốc nhỏ mắt khác, thì nên dùng cách xa nhau ít nhất 15 phút.

- Luôn giữ vệ sinh mắt sạch sẽ, không dùng chung khăn mặt.

- Mỗi lọ thuốc tốt nhất chỉ nên dùng cho một người và dùng trong khoảng 15 ngày.

- Không nên dùng thuốc kéo dài vì có thể gây ra nhiều tác dụng phụ.

Điều kiện bảo quản

- Nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.

- Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.

- Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Collydexa 5ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Trên thị trường, không khó để tìm mua các loại thuốc nhỏ mắt điều trị viêm mí mắt, viêm kết mạc. Thuốc Collydexa 5ml đang được bán ở nhiều cơ sở và giá cả chênh lệch nhau đáng kể. Để mua được thuốc với giá ưu đãi nhất và chất lượng hoàn toàn đảm bảo, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Thuốc Collydexa 5ml có tốt không? Đây là nỗi trăn trở của hầu hết người dùng khi tìm mua thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Central Pharmacy làm sáng tỏ vấn đề này như sau:

Ưu điểm

- Thuận tiện trong việc sử dụng.

- Thiết kế nhỏ gọn dễ mang theo.

- Giá thành tương đối rẻ phù hợp với mọi đối tượng.

Nhược điểm

- Có thể gây kích ứng mắt.

- Chưa có nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú.

Địa chỉ: Căn số 8, TT 4.3, Khu đô thị Nam 32, Khu 7, thị trấn Trôi, Hoài Đức, Hà Nội

ĐT/Zalo/Viber/Whatsapp: 09.46.34.22.22

Skip to content

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Collydexa gold điều trị bệnh gì?. Collydexa gold công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Collydexa gold giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Thuốc nhỏ mắt collydexa Gold giá bao nhiêu

Nhóm thuốc: Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng

Dạng bào chế:Dung dịch thuốc tra mắt, nhỏ mũi, nhỏ tai

Mỗi 5ml chứa: Gentamicin (dưới dạng Gentamicin sulfat) 15mg; Dexamethason natri phosphat 5mg

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội
Nhà phân phối:

– Viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm tuyến Meibomius cấp, viêm túi lệ, viêm kết mạc dị ứng, viêm khe giác mạc, viêm màng mạch nho, viêm củng mạc, viêm thượng củng mạc.

– Viêm tai ngoài (màng nhĩ còn nguyên), đặc biệt chàm bội nhiễm ống tai, viêm tai giữa cấp sung huyết, viêm tai giữa cấp vừa rạch màng nhĩ.

– Mắt: Nhỏ 1 – 2 giọt vào mắt bị đau sau mỗi 4 giờ. Nhiễm trùng nặng: có thể dùng 2 giọt/lần/giờ. Thời gian điều trị trung bình 7 ngày. – Tai: + Người lớn: rửa tai 1 – 5 giọt x 2 lần/ngày x 6 – 10 ngày.

+ Trẻ em: rửa tai 1 – 2 giọt x 2 lần/ngày x 6 – 10 ngày. Không nên dùng quá 10 ngày.

Quá mẫn với thành phần thuốc. Viêm giác mạc herpes biểu mô. Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị tăng nhãn áp, bệnh lao mắt, viêm kết giác mạc do virus, nhiễm khuẩn mí mắt & mắt.

Tránh dùng với các loại kháng sinh khác.

– Kích thích thoáng qua: khó chịu, chảy nước mắt, sưng tấy, sung huyết kết mạc, có nguy cơ quá mẫn.

– Dùng lâu dài: tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể, viêm giác mạc nông, lâu lành vết thương, bội nhiễm, loét củng giác mạc.

Không được dùng để tiêm. Theo dõi nhãn áp & thuỷ tinh thể khi dùng lâu dài. Không được đeo kính sát tròng khi điều trị. Tránh dùng ở sơ sinh.

Dược lực:

Gentamicin là hỗn hợp kháng sinh có cấu trúc gần nhau, được chiết xuất từ môi trường nuôi cấy Micromonospora purpura, Micromonospora echonospora.

Gentamicin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có hoạt phổ kháng khuẩn rộng.

Dược động học :

– Hấp thu: Gentamicin ít hấp thu qua đường tiêu hoá nhưng hấp thu tốt qua đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch. Sau khi tiêm bắp 30-60 phút thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu. – Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, duy trì tác dụng 8-12 giờ. Khuếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào, vào được nhau thai và sữa mẹ với lượng nhỏ nhưng ít vào dịch não tuỷ kể cả khi màng não bị viêm. – Chuyển hoá: Gentamicin ít chuyển hoá trong cơ thể.

– Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, khoảng 70% thuốc thải trừ trong vòng 24 giờ đầu. Thời gian bán thải 2-4 giờ và kéo dài hơn ở người bệnh nhân suy thận, người cao tuổi hoặc trẻ sơ sinh.

Tác dụng :

Gentamicin có tác dụng chủ yếu trên các vi khuẩn ưa khí gram âm và một số ít vi khuẩn gram dương như liên cầu, tụ cầu, phế cầu(kể cả tụ cầu kháng methicillin và tụ cầu sinh penicillinase). Gentamicin còn có tác dụng với một số Actinomyces và Mycoplasma. Vi khuẩn kháng gentamicin: Mycobacterium, vi khuẩn kị khí và nấm.

Cơ chế tác dụng của gentamicin: Thuốc sau khi thấm được qua lớp vỏ tế bào vi khuẩn nhờ hệ thống vận chuyển phụ thuộc oxy, gentamicin và các aminosid gắn vào tiểu đơn vị 30S nên trìnhtự sắp xếp các acid amin không đúng tạo ra các protein của tế bào vi khuẩn không có hoạt tính làm vi khuẩn bị tiêu diệt.

Chỉ định :

Gentamicin thường được dùng phối hợp với các kháng sinh khác (beta – lactam) để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm và các vi khuẩn khác còn nhạy cảm, bao gồm: Nhiễm khuẩn đường mật (viêm túi mật và viêm đường mật cấp), nhiễm Brucella, các nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt, viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm Listeria, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn ngoài da như bỏng, loét, nhiễm khuẩn xương, khớp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc), các nhiễm khuẩn về đường tiết niệu (viêm thận bể thận cấp) cũng như trong việc phòng nhiễm khuẩn khi mổ và trong điều trị các người bệnh suy giảm miễn dịch và người bệnh trong đơn nguyên chăm sóc tăng cường…

Gentamicin thường được dùng cùng với các chất diệt khuẩn khác để mở rộng phổ tác dụng và làm tăng hiệu lực điều trị. Thí dụ gentamicin được phối hợp với penicilin trong các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn đường ruột và liên cầu gây ra, hoặc phối hợp với một beta – lactam kháng trực khuẩn mủ xanh trong các nhiễm khuẩn do trực khuẩn mủ xanh gây ra, hoặc với metronidazol hay clindamycin trong các bệnh do hỗn hợp các khuẩn ưa khí – kỵ khí gây ra.

Nhiễm khuẩn giác mạc, củng mạc, chắp lẹo, viêm bờ mi, túi lệ, loét giác mạc, loét giác mạc có mủ, tổn thương mắt do dị vật, trước & sau các phẫu thuật có can thiệp nội nhãn. 

Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm mắc phải ở bệnh viện, như nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn tiết niệu và dự phòng phẫu thuật.

Gentamicin thường phối hợp với penicillin, quinolon, clindamycin và metronidazol để nâng cao hiệu lực kháng khuẩn.

Liều lượng – cách dùng:

Thường dùng tiêm bắp. Không dùng tiêm dưới da vì nguy cơ hoại tử da. Khi không tiêm bắp được, có thể dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục. Trường hợp này, pha gentamicin với dung dịch natri clorid hoặc glucose đẳng trương theo tỷ lệ 1 ml dịch truyền cho 1 mg gentamicin. Thời gian truyền kéo dài từ 30 – 60 phút. Với người bệnh có chức năng thận bình thường, cứ 8 giờ truyền 1 lần; ở người suy thận, khoảng cách thời gian truyền phải dài hơn.

Liều lượng phải điều chỉnh tùy theo tình trạng và tuổi tác người bệnh.

Gentamicin thường phối hợp với các kháng sinh khác để mở rộng phổ tác dụng hoặc tăng tính hiệu quả như phối hợp với penicilin để điều trị nhiễm khuẩn do Enterococcus và Streptococcus, hoặc với 1 beta – lactam kháng Pseudomonas để chống nhiễm khuẩn Pseudomonas hoặc với metronidazol hoặc clindamycin đối với nhiễm khuẩn hỗn hợp hiếu khí – yếm khí.

Ở người bệnh có chức năng thận bình thường: Người lớn 3 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần tiêm bắp. Trẻ em: 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần tiêm bắp (1 mg/kg cứ 8 giờ 1 lần).

Kinh nghiệm gần đây cho thấy cả liều trong ngày có thể tiêm một lần (tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch quãng ngắn) cho người bệnh dưới 65 tuổi, có chức năng thận bình thường, điều trị không quá 1 tuần, và khi không bị nhiễm khuẩn do Enterococci hoặc Pseudomonas spp. Trong những trường hợp này, hiệu quả ít nhất là tương đương và dung nạp đôi khi tốt hơn, nếu tiêm ngày 1 lần so với cách tiêm cổ điển (8 giờ 1 lần). Trong trường hợp khác, tiêm 2 lần mỗi ngày là cách hay được khuyến cáo nhất, trừ trường hợp suy thận thì cần duy trì các biện pháp thông thường. Khi điều trị kéo dài quá 7 – 10 ngày, nên định lượng nồng độ gentamicin trong huyết tương. Nếu nồng độ còn lại (đo ngay trước khi tiêm liều tiêm tiếp sau) dưới 2 microgam/ml chứng tỏ khoảng cách dùng là phù hợp với khả năng đào thải của người bệnh.

Người bệnh suy thận: Cần thiết phải điều chỉnh liều lượng, theo dõi đều đặn chức năng thận, chức năng ốc tai và tiền đình, đồng thời cần kiểm tra nồng độ thuốc trong huyết thanh (nếu điều kiện cho phép).

Cách điều chỉnh liều theo nồng độ creatinin huyết thanh: Có thể giữ liều duy nhất 1 mg/kg và kéo dài khoảng cách giữa các lần tiêm. Tính khoảng cách (tính theo giờ) giữa 2 lần tiêm bằng cách nhân trị số creatinin huyết thanh (mg/lít) với 0,8; hoặc có thể giữ khoảng cách giữa 2 lần tiêm là 8 giờ, nhưng giảm liều dùng. Trong trường hợp này, sau khi tiêm 1 liều nạp là 1 mg/kg, cứ 8 giờ sau lại dùng 1 liều đã giảm bằng cách chia liều nạp cho một phần mười (1/10) của trị số creatinin huyết thanh (mg/lít).

Cách điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin nội sinh:

Dùng liều khởi đầu là 1 mg/kg.

Các liều tiếp theo được tiêm cứ 8 giờ một lần, và tính theo công thức:

              giá trị độ thanh thải creatinin của người bệnh

1mg/kg x  ——————————————————————  

           giá trị bình thường của độ thanh thải creatinin (100)

Các giá trị của độ thanh thải creatinin được biểu thị bằng ml/phút.

Trường hợp thẩm tách máu định kỳ: Tiêm tĩnh mạch chậm liều khởi đầu 1 mg/kg vào cuối buổi thẩm tách máu.

Trường hợp thẩm tách phúc mạc: Liều khởi đầu 1 mg/kg tiêm bắp. Trong khi thẩm tách, các lượng bị mất được bù bằng cách thêm 5 – 10 mg gentamicin cho 1 lít dịch thẩm tách.

Tra vào mắt bệnh 1,5cm thuốc, 2-3lần/ngày.

Chống chỉ định :

Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc nhóm aminoglycosid.

Người có tổn thương thận hoặc thính giác.

Tác dụng phụ

Thoáng qua: xót nhẹ ở mắt, ngứa, kích thích. Ngưng thuốc khi có biểu hiện dị ứng. Với thính giác: gây rối loạn tiền đình, ốc tai do đó làm rối loạn chức năng thính giác như ù tại, chóng mặt, giảm thính lực, điếc không hồi phục. Với thận: tổn thương, hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ có hồi phục. Dị ứng: mày đay, ban da, viêm da tróc vẩy, viêm miệng, shock phản vệ.

Các tác dụng không mong muốn khác: ức chế dẫn truyền thần kinh-cơ giống các chất cura, trường hợp nặng gây suy hô hấp, liệt hô hấp, liệt cơ.

Dexamethasone là fluomethylprednisolon, glucocorticod tổng hợp, hầu như không tan trong nước.

– Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, cũng hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận. – Phân bố: Thuốc được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể, thuốc qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Thuốc cũng liên kết với protein huyết tương tới 77% và chủ yếu là albumin. – Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá ở gan chậm.

– Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu, hầu hết ở dạng steroid không liên hợp. Thời gian bán thải khoảng 36-54 giờ.

Tác dụng :

Dexamethason tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được dịch mã. Dexamethason có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn có tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần.

Dexamethason được dùng uống,tiêm bắp, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi tại chỗ, để điều trị các bệnh mà corticosteroid được chỉ định( trừ suy tuyến thượng thận ) như shock do chảy máu, do chấn thương, do phẫu thuật hoặc do nhiễm khuẩn, phù não do u não, các bệnh viêm khớp…

Với liều tác dụng dược lý, dexamethason dùng toàn thân gây ưc chế tuyến yên gây giải phóng corticotropin (ACTH), làm cho vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội sinh( gây suy vỏ tuyến thượng thận thứ phát).

Chỉ định :

Kháng viêm, dùng trong viêm gan mãn tính, viêm cầu thận, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm khớp, viêm đa khớp, hen suyễn

Liều lượng – cách dùng:

Người lớn: Cấp tính: 3 mg/ngày, nếu bệnh nặng uống 4-6 mg/ngày, khi đạt kết quả hạ dần liều dùng; 

Trẻ em: 1/4-2 mg/ngày, tùy theo tuổi. 

Liều dùng 1 ngày chia 2-3 lần, uống trong hoặc sau bữa ăn.

Chống chỉ định :

Loét dạ dày tá tràng. Bệnh đái tháo đường. Bệnh do virus. Tăng huyết áp.

Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn lao, lậu.

Tác dụng phụ

Khi dùng kéo dài: loét dạ dày tá tràng, ứ nước và muối, hội chứng Cushing, teo vỏ thượng thận, loãng xương, teo cơ.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay.com tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Collydexa gold tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.

Pharmacist at Tra Cứu Thuốc Tây

Tracuuthuoctay cung cấp thông tin liên quan đến thuốc từ A-Z. Bạn có thể tìm đọc về các thuốc được kê toa cũng như không kê toa, hoặc tìm hiểu dựa trên phân loại của Thuốc A-Z. Những thông tin trên chỉ mang tính chất tìm hiểu, mở rộng kiến thức, và không hề cung cấp bất kì lời khuyên về y tế, điều trị cũng như chẩn đoán. Hãy luôn nhớ tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc các chuyên gia trước khi bắt đầu, dừng hay thay đổi phương pháp điều trị, chăm sóc sức khỏe.Tác giả : Trương Phú HảiChuyên khoa: chuyên khoa II Ngoại khoa tiết niệu, nam học.Trình độ học vấn:-Đại học Y Hà NộiQuá trình công tác:- Từng công tác tại khoa Ngoại – bệnh viện Đa khoa Hà Đông – Hà Nội-PGĐ phụ trách chuyên môn bệnh viện đa khoa Hà Nội-Chuyên viên y tế công tác tại Agola...-Giảng viên bộ môn Ngoại khoa tại Học viện Quân Y 103Sở trưởng chuyên môn: -Tư vấn và điều trị các bệnh lý nam khoa - Tư vấn và điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục cho nam giới - Thực hiện phẫu thuật cắt bao quy đầu và ngoại tiết niệu nam - Phẫu thuật các bệnh lý hậu môn – trực tràng như: Trĩ, áp-xe hậu môn, dò hậu môn, nứt kẽ hậu môn,...

Bác sĩ luôn nhiệt tình, niềm nở hết mình vì bệnh nhân sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc về sức khỏe các bệnh nam khoa, viêm nhiễm cơ quan sinh dục nam, rối loạn chức năng sinh lý cũng như là chuẩn đoán vô sinh hiếm muộn ở nam giới.

Tracuuthuoctay cung cấp thông tin liên quan đến thuốc từ A-Z. Bạn có thể tìm đọc về các thuốc được kê toa cũng như không kê toa, hoặc tìm hiểu dựa trên phân loại của Thuốc A-Z. Những thông tin trên chỉ mang tính chất tìm hiểu, mở rộng kiến thức, và không hề cung cấp bất kì lời khuyên về y tế, điều trị cũng như chẩn đoán. Hãy luôn nhớ tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc các chuyên gia trước khi bắt đầu, dừng hay thay đổi phương pháp điều trị, chăm sóc sức khỏe. Tác giả : Trương Phú Hải Chuyên khoa: chuyên khoa II Ngoại khoa tiết niệu, nam học. Trình độ học vấn: -Đại học Y Hà Nội Quá trình công tác: - Từng công tác tại khoa Ngoại – bệnh viện Đa khoa Hà Đông – Hà Nội -PGĐ phụ trách chuyên môn bệnh viện đa khoa Hà Nội -Chuyên viên y tế công tác tại Agola... -Giảng viên bộ môn Ngoại khoa tại Học viện Quân Y 103 Sở trưởng chuyên môn: -Tư vấn và điều trị các bệnh lý nam khoa - Tư vấn và điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục cho nam giới - Thực hiện phẫu thuật cắt bao quy đầu và ngoại tiết niệu nam - Phẫu thuật các bệnh lý hậu môn – trực tràng như: Trĩ, áp-xe hậu môn, dò hậu môn, nứt kẽ hậu môn,... Bác sĩ luôn nhiệt tình, niềm nở hết mình vì bệnh nhân sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc về sức khỏe các bệnh nam khoa, viêm nhiễm cơ quan sinh dục nam, rối loạn chức năng sinh lý cũng như là chuẩn đoán vô sinh hiếm muộn ở nam giới.