Tiếng anh 11 unit 2 trang 19

D. WRITING

Write about a friend, real or imaginary, following these guidelines.

[Viết về một người bạn, có thể viết thật hoặc tưởng tưởng theo hướng dẫn sau.]

• give your friend’s name, aae, sex and home address, when and where you met him or her

• describe his her physical characteristics [height, hair, eyes, face, clothes,...] and his/her personalities [helpful, sincere....]

• say what you like about him or her

Tạm dịch:

• Kể tên, tuổi,giới tính vả địa chỉ nhà, bạn gặp bạn ấy ở đâu và khi nào?

• Miêu tả ngoại hình [chiều cao, tóc, mắt, khuôn mặt, y phục,...] và phẩm chất [tính hay giúp đỡ. thành thật,...]

• Hãy nói bạn yêu thích điểm nào ở bạn ấy?

Hướng dẫn giải:

Among the friends that I have, Hung is my close friend. He is seventeen years old. Although we don't live in the same district, we are now classmates. I met him when we first came to this high school. So we've known each other for more than a year. Hung is a good-looking boy. He’s tall with short straight hair and clear black eyes. He has got a square face and looks very energetic and studious. His clothes are not expensive but always clean and well-ironed. We have been friends just because we nearly have the same tastes and qualities. We are very helpful to each other when having difficulties. Moreover, there is completely mutual trust between us. We are always ready to tell each other our most intimate secrets. Another thing is that Hung has a sense of humour. He is known as a class joker. He usually makes our class laugh. He's very polite to older people, generous and helpful to his friends. When time goes by, our friendship becomes deeper and deeper.

Chú ý: Thông tin được gạch chân có thể thay đổi theo ý kiến cá nhân. 

Tạm dịch: 

Trong số những người bạn mà tôi có, Hùng là là bạn thân nhất. Bạn ấy 17 tuổi. Mặc dù chúng tôi không sống cùng thị trấn nhưng bây giờ chúng tôi là bạn cùng lớp. Tôi gặp bạn ấy lần đầu tiên tôi đến trường trung học này. Vì vậy chúng tôi biết nhau hơn một năm. Hùng là một chàng trai ưa nhìn. Bạn ấy cao với mái tóc ngắn thẳng và đôi mắt đen trong veo. Bạn ấy có khuôn mặt chữ điền trông rất khỏe khoắn và chăm học. Quần áo của bạn ấy không đắt tiền nhưng lúc nào cũng gọn gàng và chỉnh chu. Chúng ta là bạn bởi vì chúng tôi có sở thích và tính tình giống nhau. Chúng tôi hay giúp đỡ nhau khi khó khăn. Hơn thế nữa, chúng tôi hoàn toàn tinh tưởng lẫn nhau. Chúng tôi luôn sẵn sàng kể nhau nghe những bí mật thầm kín nhất. Một điểm khác ở Hùng là bạn ấy khôi hài. Bạn ấy được biết đến như là  cây hài của lớp. Bạn ấy luôn làm cả lớp cười. Bạn ấy rất lịch sự với người lớn, rộng lượng và giúp đỡ bạn bè. Thời gian dần trôi tình bạn của chúng tôi ngày càng sâu sắc hơn. 

Loigiaihay.com

Page 2

E. LANGUAGE FOCUS

  • Pronunciation: /dʒ/ - /tʃ/  
  • Grammar:

1. Infinitive with to

2. Infinitive without to

Pronunciation

Listen and repeat

[Nghe và lặp lại]

/dʒ/

jam

joke

January

dangerous

passenger

village

children

changeable

cheese

mutual

church

which

Practise reading aloud these sentences

[Thực hành đọc to những câu sau]

1. Just outside the village, there’s a bridge.

2. Jane  always enjoy George’ jokes.

3. Two jeeps went over the edge of the bridge.

4. Which picture do you think the child wants to change?

5. Do you like French salad and fish and chips?

Exercise 1.Put the words in the correct order to make sentences, writing the main verb in the present simple and making the other an infinitive with to.

[Đặt các từ đúng thứ tự để tạo thành các câu, viết động từ chính ở thì hiện tại đơn và động từ khác dưới hình thức nguyên mẫu có "to".]

1. who something eat want?

2. letters I write some have.

3. delighted hear I be the news.

4. my shopping some mother do have.

5. always much talk have you too about.

6. lovely see it again you be.

7. out cold it go too be.

8. passed exams know happy I be that you have the.

Hướng dẫn giải:

1. Who wants something to eat?

2. I have some letters to write.

3. I am/ was delighted to hear the news.

4. My mother has some shopping to do.

5. You always have too much to talk about.

6. It's lovely to see you again.

7. It is/ was too cold to go out.

8. I am happy to know that you have passed the exams.

Tạm dịch: 

1. Ai muốn ăn chút gì nào?

2. Tôi có vài bức thư cần gửi đi. 

3. Tôi rất vui khi nghe tin đó. 

4. Mẹ của tôi có vài thứ cần mua sắm. 

5. Bạn muốn luôn có quá nhiều điều để nói. 

6. Thật vui khi được gặp lại bạn. 

7. Trời quá lạnh để đi ra ngoài. 

8. Tôi rất vui khi biết rằng bạn đã qua các bài thi. 

Exercise 2. Rewrite the sentences, using the words given in brackets.

[Viết lại câu, sử dụng các từ cho sẵn trong ngoặc.]

1. They Slot out of the car. [The police watched]

2. They allowed him to write a letter to his wife. [They let]

3. They talked in the next room. [I heard]

4. The customs officer told him to open the briefcase. [The customs officer made]

5. The cat jumped through the window. [The boy saw]

6. Maybe the company will ask him to pay some extra money. [Do yon think the company will make]

7. The animal moved towards me. I felt it. [I felt]

8. She wants to go for a picnic. [Do you think her parents will let]

Hướng dẫn giải:

1. The police watched them set out of the car.

2. They let him write a letter to his wife.

3. I heard them talk in the next room.

4. The customs officer made him open the briefcase.

5. The boy saw the cat jump through the window.

6. Do you think the company will make him pay some extra money?

7. I felt the animal move towards me.

8. Do you think her parents will let her go for a picnic?

Tạm dịch: 

1. Cảnh sát thấy họ bước ra khỏi xe. 

2. Họ để anh ấy viết thư cho vợ. 

3. Tôi nghe họ nói chuyện phòng bên cạnh. 

4. Nhân viên hải quan bắt anh ta mở hành lý ra. 

5. Cậu bé nhìn chú mèo nhảy qua cửa sổ. 

6. Bạn có nghĩ công ty sẽ buộc anh ấy trả tiền thừa?

7. Tôi cảm giác con vật đó đi về phía tôi. 

8. Bạn có nghĩ bố mẹ cô ấy sẽ để cô ấy đi dã ngoại không? 

Loigiaihay.com

Soạn Anh 11 trang 18

Giải bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 2 Getting Started giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần 1→3 trang 18, 19 để chuẩn bị bài Relationships trước khi đến lớp.

Soạn Getting Started Unit 2 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 11 mới. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 11. Mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Tiếng Anh 11 Unit 2 Getting Started

1. Listen and read. Hãy đọc và lắng nghe.

Bài nghe

Mai: [on the phone]... OK, bye-bye. See you tomorrow.

[đang nói chuyện trên điện thoại]... Được rồi, tạm biệt bạn. Mai gặp nhé.]

Mai's grandma: Who was that?

[Ai vậy?]

Mai: Oh, one of my classmates, Granny.

[Dạ, một người bạn cùng lớp của cháu bà ạ.]

Mai's grandma: It was Nam that called you again. Right?

[Là Nam gọi lại cho cháu đúng không?]

Mai: Yes. He called about our grammar homework.

[Dạ. Cậu ấy gọi để hỏi về bài tập ngữ pháp ạ.]

Mai's grandma: You shouldn't talk to him all the time. I don't want to be too strict with you, but... I think you're too young to start a relationship with a boy.

[Cháu không nên lúc nào cũng nói chuyện với cậu ấy. Bà không muốn quá nghiêm khắc với cháu nhưng ... bà nghĩ cháu còn quá trẻ không nên bắt đầu mối quan hệ với bạn trai.]

Mai: Granny, we're just friends, and he's not my boyfriend.

[Bà ơi, chúng cháu chỉ là bạn thôi mà, cậu ấy không phải bạn trai cháu đâu.]

Mai's grandma: Well, I'm afraid there's no real friendship between a boy and a girl. You know, Mai, I'm worried you'll get involved in a romantic relationship sooner or later.

[Ừ, bà chỉ sợ không có tình bạn thuần túy giữa con trai và con gái. Cháu cũng biết đấy, bà lo là sớm muộn gì cháu cũng để tâm vào mối quan hệ tình cảm lãng mạn Mai ạ.]

Mai: Don't worry, Granny. Nam and my other friends are good students. We just talk about schoolwork and things like that.

[Bà đừng lo bà ạ. Nam và những người bạn khác của cháu đều là học sinh giỏi. Chúng cháu chỉ nói về việc học ở trường và những điều đại loại như vậy thôi.]

Mai's grandma: I don't know why boys and girls are allowed to be in the same school nowadays. When I was your age, we went to single-sex schools.

[Bà không biết tại sao ngày nay người ta lại cho phép con trai và con gái học chung một trường. Vào tuổi cháu bà học ở trường dành riêng cho một giới thôi.]

Mai: Didn't you feel bored?

[Thế bà không thấy chán ạ?]

Mai's grandma: Of course not. We were like one big family. I had some very close friends.

[Dĩ nhiên là không rồi. Các bà hồi ấy như một gia đình lớn vậy. Bà cũng có những người bạn rất thân.]

Mai: It's the same in my school. In my class, we're all good friends and help each other. All my classmates are very kind, caring and sympathetic.

[Ở trường cháu cũng thế. Ở lớp cháu tất cả chúng cháu đều là nhừng người bạn tốt của nhau, thường hay giúp đỡ nhau. Tất cả các bạn cùng lớp cháu đều rất tốt, biết quan tâm và thông cảm với nhau.]

Mai's grandma: Sounds good. But... listen, Mai, I hope you're just friends with the boys. It's your studies that you should concentrate on.

[Vậy thì tốt. Nhưng Mai nghe này, bà hy vọng cháu chỉ là bạn với các bạn trai thôi nhé. Việc của cháu là phải tập trung vào học hành.]

Mai: I know that, Granny.

[Dạ cháu biết rồi bà ạ.]

2. Decide whether the following statements are true [T], false or not given [NG]. Tick [V] the correct box.

Hãy xem những câu dưới đây đúng [T], sai [F], hay không có thông tin [NG]. Đánh dấu [V] vào ô đúng.

Đáp án

1 - T; 2 - F; 3 - T; 4 - T; 5 - NG; 6 - T;

Hướng dẫn dịch:

1. Nam là bạn cùng lớp của Mai.

2. Mai và Nam đang trong mối quan hệ lãng mạn.

3. Bà của Mai nghĩ con trai và con gái không thể có tình bạn thực sự.

4. Bà của Mai không có bạn cùng lớp khác giới.

5. Bà của Mai không hài lòng vì Mai không học hành chăm chỉ.

6. Bạn cùng lớp Mai rất tốt bụng và cảm thông.

3. Read the conversation again, and find the verbs that come before the words below. Write them in the space provided.

Hãy đọc lại đoạn hội thoại rồi tìm những động từ đứng trước những từ cho dưới đây. Viết các từ đó vào ô trống cho sẵn.

Đáp án

1. get

2. feel

3. an

4. sounds

1. get involved: tham gia

2. feel bored: cảm thấy buồn chán

3. are very kind, caring and sympathetic: rất tốt bụng, quan tâm và cảm thông

4. sounds good: nghe thật tốt

Cập nhật: 14/09/2021

Video liên quan

Chủ Đề