Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 2 thi điểm
Bạn đang thắc mắc về câu hỏi bài tập trắc nghiệm tiếng anh 11 unit 2 relationship nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để kienthuctudonghoa.com tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi bài tập trắc nghiệm tiếng anh 11 unit 2 relationship, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất. Bài viết dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những sự lựa chọn phù hợp và có thêm những thông tin bổ ích.
Những thông tin chia sẻ bên trên về câu hỏi bài tập trắc nghiệm tiếng anh 11 unit 2 relationship, chắc chắn đã giúp bạn có được câu trả lời như mong muốn, bạn hãy chia sẻ bài viết này đến mọi người để mọi người có thể biết được thông tin hữu ích này nhé. Chúc bạn một ngày tốt lành! Top Tiếng Anh -
Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 Uint 2: Grammar - Động từ nối - Câu chẻ chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 11 trang gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 11. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 2 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 11 Giới thiệu về tài liệu: - Số trang: 11 trang - Số câu hỏi trắc nghiệm: 20 câu - Lời giải & đáp án: có Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 2 có đáp án: Grammar - Động từ nối - Câu chẻ: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH LỚP 11 UNIT 2: GRAMMAR – ĐỘNG TỪ NỐI - CÂU CHẺ Câu 1: Choose the best answer. Once married, the South Korean man expects his wife to be a more traditional woman. => ______ once married, the South Korean man expects his wife to be. A. It is a more traditional woman that B. It was a more traditional woman that C. It was more traditional woman that D. It was a more traditional woman who Đáp án: - “a more traditional woman” đóng vai trò là tân ngữ chỉ người - Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “ It is” - Công thức: It + is + O (người) + that/ whom + S + V => It is a more traditional woman that/whom the South Korean man expects his wife to be once married. Tạm dịch: Chính việc trở thành người phụ nữ truyền thống hơn là điều mà những người đàn ông Hàn Quốc mong muốn ở vợ mình sau khi kết hôn. Đáp án cần chọn là: A Câu 2: Choose the best answer.People in the Netherlands have fewer dating rules than any other places in the world. => ______ people have fewer dating rules than any other places in the world. A. It is people in the Netherlands that B. It is in the Netherlands that C. It is the Netherlands that D. It was in the Netherlands where Đáp án: - “in the Netherlands” đóng vai trò là trạng từ trong câu - Động từ “have” ở thì hiện tại nên dùng “It is” - Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V. => It is in the Netherlands that people have fewer dating rules than any other places in the world. Tạm dịch: Chính ở Hà Lan là nơi người dân có ít nguyên tắc hẹn hò hơn bất kỳ nơi nào trên thế giới. Đáp án cần chọn là: B Câu 3: Choose the best answer.The boy scored the goal for his team. => _______ that the boy scored the goal. A. It is for his team B. It was his team C. It is his team D. It was for his team Đáp án: - “for his team” đóng vai trò là tân ngữ chỉ sự vật - Động từ “scored” ở thì quá khứ đơn nên dùng “ It was” - Công thức: It + was + O (vật) + that + S + V. => It was for his team that the boy scored the goal. Tạm dịch: Cậu bé đó đã ghi điểm cho chính đội mình. Đáp án cần chọn là: D Câu 4: Choose the best answer.A South Korean boy often holds his girlfriend’s handbag during a date. => ________ that a South Korean often holds during a date. A. It is his girlfriend B. It was his girlfriend's handbag C. It is his girlfriend's handbag D. It is his handbag Đáp án: Để viết lại câu cần sử dụng cấu trúc It is/was .... that để nhấn mạnh vào cụm từ được gạch chân "his girlfriend's handbag" - “his girlfriend’s handbag” đóng vai trò là tân ngữ chỉ vật. - Động từ “holds” ở thì hiện tại nên dùng “It is” - Công thức: It + is + O (vật)+ that + S + V. => It is his girlfriend’s handbag that a South Korean boy often holds during a date. Tạm dịch: Đó chính là chiếc túi xách của bạn gái mà một chàng trai Hàn Quốc thường cầm trong suốt buổi hẹn. Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Choose the best answer.Dating is not allowed until the age of 15 in Central and South America. => ________ dating is not allowed in Central and South America. A. It is until the age of 15 that B. It is not until the age of 15 that C. It is the age of 15 that D. It is until the age of 15 who Đáp án: - “until the age of 15” là cụm trạng ngữ. - Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “It is” - Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V. => It is until the age of 15 that dating is not allowed in Central and South America. Tạm dịch: Chính cho đến khi 15 tuổi việc hẹn hò không được cho phép ở khu trung tâm và Nam Mỹ. Đáp án cần chọn là: A Câu 6: Choose the best answer.He spent his summer vacation in Da Lat. A. It is in Da Lat that he spent his summer vacation. B. It was in Da Lat that he spent his summer vacation. C. It is in Da Lat that he spends his summer vacation. D. It was in Da Lat where he spends his summer vacation. Đáp án: Động từ ở câu đã cho là spent ở thì quá khứ nên khi sử dụng câu chẻ => was Giữ nguyên động từ ở mệnh đề chính => It was in Da Lat that he spent his summer vacation. Tạm dịch: Đà Lạt là nơi mà anh ta đã dành kì nghỉ hè của mình ở đó. Đáp án cần chọn là: B Câu 7: Choose the best answer.Candidates all over the world took part in the competition with great enthusiasm. A. It is great enthusiasm that candidates all over the world took part in the competition. B. It was great enthusiasm that candidates all over the world took part in the competition. C. It was with great enthusiasm that candidates all over the world took part in the competition. D. It is with great enthusiasm which candidates all over the world take part the competition. Đáp án: Động từu ở mệnh đề chính là “took part in” ở thì quá khứ đơn => sử dụng was phần gạch chân là with great enthusiasm nên phải nhấn mạnh cả cụm từ => It was with great enthusiasm that candidates all over the world took part in the competition. Đáp án cần chọn là: C Câu 8: Choose the best answer.He gains impressive achievements at the age of 20. A. It is at the age of 20 that he gains impressive achievements. B. It was at the age of 20 that he gains impressive achievements. C. It is at the age of 20 that he gained impressive achievements. D. It was at the age of 20 that he gained impressive achievements. Đáp án: Động từ ở câu đã cho là “gains” ở thì hiện tại đơn nên sử dụng => is cụm từ nhấn mạnh “at the age of 20” và động từ ở mệnh đề chính giữ nguyên => It is at the age of 20 that he gains impressive achievements. Tạm dịch: Vào độ tuổi 20 anh ta đã đạt được thành công ấn tượng. Đáp án cần chọn là: A Câu 9: Choose the best answer.Mary made a great contribution to her husband's success. A. It is Mary who made a great contribution to her husband's success. B. It was Mary who makes a great contribution to her husband's success. C. It was Mary who made a great contribution for her husband's success. D. It was Mary who made a great contribution to her husband's success. Đáp án: Động từ made ở thì quá khứ => sử dụng was Nhấn mạnh vào Mary là chủ ngữ nên sau that là động từ luôn. => It was Mary who made a great contribution to her husband's success. Tạm dịch: Đó là Mary người mà đóng góp rất lớn đối với thành công của chồng cô ấy. Đáp án cần chọn là: D Câu 10: Choose the best answer.Most parents are willing to lend their ear to their children. A.They are their children that most parents are willing to lend their ear to. B. It is their children that most parents are willing to lend their ear to. C. They are their children that most parents are willing to lend their ear. D. It is their children that most parents are willing to lend their ear. Đáp án: Động từ ở câu đã cho là ở thì hiện tại đơn => sử dụng is => It is their children that most parents are willing to lend their ear to. Tạm dịch: Đó là con cái mà cha mẹ luôn sẵn sàng lắng nghe. Đáp án cần chọn là: B Câu 11: Choose the best answer:The garden looks _____ since you tidied it up. A. Better B. Well C. more good D. more well Đáp án: good (adj) - well (adv) => tính từ và trạng từ dạng so sánh hơn đều là "better" Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ => The garden looks better since you tidied it up. Tạm dịch: Khu vườn trông đẹp hơn kể từ khi con dọn dẹp đấy. Đáp án cần chọn là: A Câu 12: Choose the best answer.Your English is improving. It is getting ______. A .Well B. Good C .much well D. Clearly Đáp án: Sau động từ nối “get” (trở nên) là một tính từ. => Your English is improving. It is getting good. Tạm dịch: Khả năng tiếng Anh của em đang dần cải thiện. Nó đang trở nên tốt hơn đấy. Đáp án cần chọn là: B Câu 13: Choose the best answer.He seemed to me a bit _____ today. A. Badly B. Awfully C. Strangely D. Strange Đáp án: bad (adj): tồi tệ, xấu awfully (adv): kinh khủng strange (adj) – strangely (adv): lạ lùng, kỳ lạ Sau động từ nối “seem” (dường như) là một tính từ => He seemed to me a bit strange today. Tạm dịch: Hôm nay nhìn anh ấy đối với tôi dường như có chút lạ thường. Đáp án cần chọn là: D Câu 14: Choose the best answer.The fish tastes _____, I won’t eat it. A. Awful B. Awfully C. more awfully D. as awful Đáp án: Sau động từ nối “taste” (nếm) là một tính từ. => The fish tastes awful, I won't eat it. Tạm dịch: Món cá nếm có vẻ kinh khủng, tôi sẽ không ăn nó đâu. Đáp án cần chọn là: A Câu 15: Choose the best answer.The boy must give the girl twice as much chocolate. => _____ that must give the girl twice as much chocolate. A. It was the boy B. It must be the boy C. It is the boy D. The boy Đáp án: - “The boy” đóng vai trò là chủ ngữ chỉ người - Động từ “must give” ở thì hiện tại nên dùng “It is” - Công thức: It + is + S (người)+ that/ who + V. => It is the boy who/ that must give the girl twice as much chocolate. Tạm dịch: Chính chàng trai phải đưa cho cô gái gấp đôi sô cô la. Đáp án cần chọn là: C Câu 16: Choose the best answer.The chef tasted the meat _____ before presenting it to the President. A. Cautious B. more cautious C cautiously D. much cautiously Đáp án: Sau động từ “taste” (nếm) là tân ngữ trực tiếp “the meat” nên cần trạng từ để bổ nghĩa. cautious (adj): cẩn mật, cẩn trọng cautiously (adv): một cách cẩn thận => The chef tasted the meat cautiously before presenting it to the President. Tạm dịch: Đầu bếp nếm thịt một cách cẩn thận trước khi dâng cho Chủ tịch. Đáp án cần chọn là: C Câu 17: Choose the best answer.He did not come and she looked rather _____. A. Worry B .Worrying C. Worrier D. Worried Đáp án: worry (v): lo lắng worrier (n): người hay lo lắng worried - worrying (adj): lo lắng - Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ - Tính từ có đuôi "-ed" được dùng để miêu tả ai/ chủ thể gì cảm thấy như thế nào. - Tính từ đuôi "-ing" được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác. => trường hợp này miêu tả cô ấy cảm thấy như thế nào nên dùng tính từ "worried" => He did not come and she looked rather worried. Tạm dịch: Anh ấy không đến và cô ấy trông như khá lo lắng. Đáp án cần chọn là: D Câu 18: Choose the best answer.I’ll feel _____ when my exams are over. A .Happily B. more happily C. happy D.Happier Đáp án: happy (adj) - happily (adv): hạnh phúc happier (tính từ ở dạng so sánh hơn) - more happily (trạng từ ở dạng so sánh hơn): hạnh phúc hơn Sau động từ nối “feel” (cảm thấy) là một tính từ => I'll feel happy when my exams are over. Tạm dịch: Tôi sẽ cảm thấy vui khi các kỳ thi đều qua đi. Đáp án cần chọn là: C Câu 19: Choose the best answer.Although the dish smelt _____, he refused to eat saying that he was not hungry. A. Bad B. Good C. Well D .Worse Đáp án: bad (adj) - worse (tính từ ở dạng so sánh hơn): xấu, tồi tệ good (adj) - well (adv): tốt Sau động từ nối “smell” (ngửi) là một tính từ => Although the dish smelt good, he refused to eat saying that he was not hungry. Tạm dịch: Mặc dù món ăn này ngửi thấy có vẻ thơm ngon, nhưng anh ấy từ chối ăn nó và nói rằng mình không đói. Đáp án cần chọn là: B Câu 20: Choose the best answer.The situation looks _______. We must do something. A .Good B. Well C. Bad D. Badly Đáp án: good (adj) - well (adv): tốt >< bad (adj) – badly (adv): tồi tệ Sau động từ nối “look” (trông như, nhìn có vẻ) là một tính từ => The situation looks bad. We must do something. Tạm dịch: Tình huống nhìn có vẻ xấu đi. Chúng ta cần làm điều gì đó. Đáp án cần chọn là: C |