Trình bày tóm tắt nội dung các bước trong quy trình xác định giá bán.
Skip to content
Nội dung được trình bày ngắn gọn đủ ý và tóm lược quy trình các bước thực hiện trong Marketing căn bản giúp người học ghi nhớ lâu để vận dụng hiệu quả. : Khái niệm: Phân đoạn thị trường là quá trình phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm nhỏ. : – Đo lường được: Quy mô, sức mua, đặc điểm khách hàng. – Quy mô đủ lớn: nhóm khách hàng, sinh lời cho doanh nghiệp. – Phân biệt được: để xác định thị trường mục tiêu. – Tính khả thi: Doanh nghiệp phải tiếp xúc được với khách hàng và phải có đủ nguồn lực. – Thích ứng: làm thích ứng sản phẩm với nhu cầu. – Phân phối: quá trình vận động của sản phẩm. – Tiêu thụ: cung ứng sản phẩm cho khách hàng. – Hỗ trợ: phân loại hàng hóa, quảng cáo, xúc tiến, quan hệ công chúng. – Mạo hiểm: mất mát, tổn thất có thể xảy ra khi kinh doanh. – Điều hòa: điều hòa chức năng các bộ phận trong công ty. : – Dòng chuyển giao – Dòng thông tin – Dòng vật lý – Dòng thanh toán – Dòng xúc tiến. : – Phân phối đại trà: Mở rộng tối đa nhà phân phối, đảm bảo tới khách hàng rộng rãi là hàng hóa nhu cầu thiết yếu hằng ngày. – Phân phối đại lý độc quyền: hạn chế đại lý, kinh doanh khu vực xác định. – Phương pháp chọn lọc: có nhiều đại lý nhưng phải chọn lọc. – Tồn tại (thoát hiểm) – Tối đa hóa lợi nhuận – Dẫn đầu thị phần: tăng sản lượng bán. – Dẫn đầu chất lượng: sẽ để giá cao. – Mục tiêu giá. – Sức cầu thị trường. – Tính chi phí. – Phân tích giá đối thủ, – Chọn phương pháp định giá. – Quyết định mức giá. – Xác định tài liệu cần thiết. : – Hoạt động trao đổi: giá là mối tương quan trao đổi trên thị trường. – Người mua: giá là khoản tiền người mua phải trả để được sở hữu sản phẩm. – Người bán: giá là khoản thu nhập được nhờ việc tiếp thị sản phẩm đó. : – Khái niệm: là sự biến đổi của doanh số tiêu thụ của sản phẩm từ khi tham gia thị trường đến khi rút lui khỏi thị trường. – Mỗi loại hàng hóa khác nhau có chu kỳ sống khác nhau. : – Khái niệm: là người đứng giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng cuối cùng. – Tham gia giao dịch để nhận lợi nhuận. – Vai trò: giảm bớt các đầu mối, chuyên chở tăng tính thích ứng của hàng hóa với thị trường. – Văn hóa: nền văn hóa, sự giao lưu văn hóa. – Xã hội: gia đình, giai cấp xã hội. – Cá nhân: tuổi, giới tính, hoàn cảnh kinh tế. – Tâm lý: động cơ, sự cảm nhận, học thức. – Sản phẩm (Product) – Giá (Price) – Phân phối (Place) – Xúc tiến (Promotion) – Nhân khẩu học: dân số, tốc độ đo thị hóa. – Kinh tế: thu nhập, lạm phát. – Tự nhiên: nguồn tài nguyên, khí hậu. – Khoa học – kỹ thuật: sự tiến bộ khoa học – kỹ thuật. – Chính trị: pháp luật, chính sách, tình hình chính trị. – Văn hóa: nền văn hóa, giao lưu văn hóa. – Hài lòng. – Không hài lòng. – Tẩy chay, tuyên truyền xấu về sản phẩm. – Kết hợp quảng cáo, xúc tiến bán, bán hàng cá nhân không thông qua trung gian. : : – Bước 1: Động cơ. – Bước 2: Ý niệm và thái độ. – Bước 3: Đánh giá theo thang điểm 10. – Bước 4: Xây dựng hệ số quan trọng. – Bước 5: Xác định điểm quan trọng cho từng sản phẩm. : – Bước 1: Nhu cầu. – Bước 2: Tìm kiếm. – Bước 3: Đánh giá. – Bước 4: Quyết định. – Bước 5: Cảm nhận sau mua. – Bước 1: Tổng nhãn hiệu. – Bước 2: Nhãn hiệu lưu ý. – Bước 3: Nhãn hiệu cân nhắc. – Bước 4: Nhãn hiệu lựa chọn. – Bước 5: Quyết định. – Bước 1: xác định vấn đề và mục tiêu. – Bước 2: lập kế hoạch. – Bước 3: thu thập dữ liệu. – Bước 4: phân tích dữ liệu. – Bước 5: trình bày và báo cáo. : – Bước 1: phát hiện vấn đề. – Bước 2: sơ bộ. – Bước 3: thăm dò. – Bước 4: xác định. . – Bước 1: xác định và phân đoạn. – Bước 2: thông số đại diện. – Bước 3: đơn vị mẫu, xác suất. – Bước 4: kết cấu mẫu. – Bước 5: lựa chọn mẫu thực. : – Bước 1: phân tích khả năng của công ty. – Bước 2: mục tiêu. – Bước 3: trình bày. – Bước 4: chọn chiến lược tối ưu. : – Bước 1: mục tiêu. – Bước 2: lựa chọn. – Bước 3: chung tâm và đánh giá. – Bước 4: bổ sung và nhận dạng. – Bước 5: ước lượng. – Bước 6: đặt tên. (TDVC Quy trình Thẩm định giá) – Quy trình Thẩm định giá có vai trò đặc biệt quan trọng giúp thẩm định viên xác định được các bước thẩm định để đưa ra những kết quả chính xác nhất trong thẩm định giá tài sản. Đối với từng loại tài sản sẽ có những quy trình và phương pháp tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên thẩm định viên, tổ chức thẩm định giá, doanh nghiệp đều phải thủ theo quy trình chung gồm 6 bước “theo tiêu chuẩn thẩm định giá số 5” như sau: CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM Việc lập kế hoạch thẩm định giá nhằm xác định rõ phạm vi, nội dung công việc, tiến độ thực hiện từng nội dung công việc và tiến độ thực hiện của toàn bộ cuộc thẩm định giá. Nội dung kế hoạch bao gồm: CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM Khảo sát thực tế Thẩm định viên phải trực tiếp tham gia vào quá trình khảo sát, ký biên bản khảo sát hiện trạng tài sản và thu thập số liệu về thông số của tài sản thẩm định giá và các tài sản so sánh Đối với từng loại tài sản cụ thể thẩm định viên cần xác định các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của tài sản thẩm định giá và tiến hành thu thập các thông tin phù hợp với các yếu tố đó, phù hợp với cách tiếp cận và phương pháp thẩm định giá lựa chọn. Tùy từng loại tài sản: máy móc thiết bị dây chuyền sản xuất, bất động sản, doanh nghiệp, dự án, tài sản vô hình, sẽ có những thông tin thu thập khác nhau. Ngoài ra, thẩm định viên phải thu thập các thông tin như các thông tin liên quan đến tính pháp lý của tài sản; các thông tin liên quan đến chi phí, giá bán, lãi suất, chính sách thuế, thu nhập, các điều kiện giao dịch của tài sản thẩm định giá và tài sản so sánh, các thông tin về yếu tố cung – cầu, lực lượng tham gia thị trường, sở thích và động thái người mua – người bán tiềm năng, tình hình lạm phát, các chỉ số giá đối với nhóm tài sản cụ thể (nếu có) Thu thập thông tin Các nguồn thông tin thu thập, phục vụ cho quá trình thẩm định giá bao gồm: thông tin do khách hàng cung cấp; thông tin từ kết quả khảo sát thực tế; thông tin từ các giao dịch mua bán tài sản trên thị trường Thẩm định viên có trách nhiệm kiểm chứng thông tin để bảo đảm độ tin cậy, chính xác trước khi đưa vào phân tích thông tin, áp dụng các cách tiếp cận và phương pháp thẩm định giá. Đối với những tài liệu do khách hàng cung cấp, nếu phát hiện nội dung tài liệu, hồ sơ không hoàn chỉnh, không đầy đủ hoặc có nghi vấn thẩm định viên phải kịp thời yêu cầu khách hàng bổ sung đầy đủ hoặc xác minh, làm rõ. Ngoài ra, thẩm định viên phải thu thập các thông tin như các thông tin liên quan đến tính pháp lý của tài sản; các thông tin liên quan đến chi phí, giá bán, lãi suất, chính sách thuế, thu nhập, các điều kiện giao dịch của tài sản thẩm định giá và tài sản so sánh (nếu có); các thông tin về yếu tố cung – cầu, lực lượng tham gia thị trường, sở thích và động thái người mua – người bán tiềm năng, tình hình lạm phát, các chỉ số giá đối với nhóm tài sản cụ thể. Quy trình thẩm định giá theo tiêu chuẩn số 5 Bộ tài chínhBước 4: Phân tích thông tinĐây là bước quan trọng để đưa ra giá trị thẩm định giá cuối cùng của tài sản thẩm định giá. Phân tích tông tin là quá trình phân tích toàn bộ các thông tin thu thập được liên quan đến tài sản thẩm định giá và các tài sản so sánh để đánh giá tác động của các yếu tố đến kết quả thẩm định giá cuối cùng. a, Phân tích thông tin từ khảo sát thực tế tại hiện trường của tài sản b, Phân tích những thông tin về thị trường của tài sản thẩm định giá: cung- cầu; sự thay đổi của chính sách, pháp luật; sự phát triển của khoa học, công nghệ và các yếu tố khác. c, Phân tích về việc sử dụng tài sản tốt nhất và có hiệu quả nhất:
Bước 5: Xác định giá trị tài sản thẩm định giáCăn cứ các cách tiếp cận thẩm định giá quy định tại các Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành, thẩm định viên phân tích và lựa chọn các phương pháp thẩm định giá phù hợp với mục đích thẩm định giá, cơ sở giá trị của tài sản, mức độ sẵn có của các dữ liệu, thông tin để áp dụng các phương pháp thẩm định giá và phù hợp với các quy định của pháp luật liên quan. Thẩm định viên cần nêu rõ trong báo cáo thẩm định phương pháp thẩm định giá nào được sử dụng làm căn cứ chủ yếu, phương pháp thẩm định giá nào được sử dụng để kiểm tra chéo, từ đó đi đến kết luận cuối cùng về giá trị thẩm định.
Bước 6: Lập báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá và gửi cho khách hàng, các bên liên quanNội dung báo cáo, chứng thư thẩm định giá thực hiện theo quy định tại tiêu chuẩn thẩm định giá số 06 về “Báo cáo kết quả, hồ sơ, chứng thư thẩm định giá.”
Call Now Button |