Trọng những ngành dịch vụ của Nhật Bản ngành nào đứng đầu thế giới

2. Dịch vụ

Dịch vụ là khu vực kinh tế quan trọng, chiếm 68% giá trị GDP (năm 2004). Trong dịch vụ, thương mại và tài chính là hai ngành có vai trò hết sức to lớn.

Nhật Bản đứng hàng thứ tư thế giới về thương mại (sau Hoa Kì, CHLB Đức và Trung Quốc). Bạn hàng của Nhật Bản gồm cả các nước phát triển và đang phát triển ở khắp các châu lục. Trong đó, quan nhất là Hoa Kì, Trung Quốc, EU, cá Đông Nam Á, Ô-xtrây-li-a,...

Ngành giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt quan trọng, hiện đứng hàng thứ ba thế giới. Các hải cảng lớn của Nhật Bản là Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma,Tô-ki-ô, Ô-xa-ca.

Nhật Bản là nước có ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới, hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triển.

Trọng những ngành dịch vụ của Nhật Bản ngành nào đứng đầu thế giới

Hình 9.6. Người máy A-si-mô - một thành tựu về công nghệ mới của Nhật Bản.

2. Dịch vụ

Dịch vụ là khu vực kinh tế quan trọng, chiếm 68% giá trị GDP (năm 2004). Trong dịch vụ, thương mại và tài chính là hai ngành có vai trò hết sức to lớn.

Nhật Bản đứng hàng thứ tư thế giới về thương mại (sau Hoa Kì, CHLB Đức và Trung Quốc). Bạn hàng của Nhật Bản gồm cả các nước phát triển và đang phát triển ở khắp các châu lục. Trong đó, quan nhất là Hoa Kì, Trung Quốc, EU, cá Đông Nam Á, Ô-xtrây-li-a,…

Ngành giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt quan trọng, hiện đứng hàng thứ ba thế giới. Các hải cảng lớn của Nhật Bản là Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma,Tô-ki-ô, Ô-xa-ca.

Nhật Bản là nước có ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới, hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triển.

Trọng những ngành dịch vụ của Nhật Bản ngành nào đứng đầu thế giới

Hình 9.6. Người máy A-si-mô – một thành tựu về công nghệ mới của Nhật Bản.

Lý thuyết:

2. Dịch vụ

- Chiếm 68,7 %GDP.

- Cơ cấu ngành:

+ Thương mại: đứng thứ 4 thế giới.

+ Giao thông vận tải biển: đứng thứ 3 thế giới, có vai trò đặc biệt quan trọng.

+ Tài chính ngân hàng: đứng đầu thế giới.

Trọng những ngành dịch vụ của Nhật Bản ngành nào đứng đầu thế giới

Hình 9.6. Người máy A-si-mô - một thành tựu về công nghệ mới của Nhật Bản.

  • Trọng những ngành dịch vụ của Nhật Bản ngành nào đứng đầu thế giới
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1. Biểu hiện hứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao là

Quảng cáo

A. Sản phẩm công nghiệp đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước.

B. Hằng năm xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp.

C. Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới, nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao trên thế giới.

D. Có tới 80% lao động hoạt động trong ngànhcông nghiệp.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Mục I, SGK/79 địa lí 11 cơ bản.

Câu 2. Các ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản hiện nay là:

A. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim đen, dệt.

B. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt.

C. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim màu, dệt.

D. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, hóa chất, dệt.

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích : Mục I, SGK/79 địa lí 11 cơ bản.

Câu 3. Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao là do

A. Có nguồn lao động dồi dào.

B. Hạn chế sử dụng nhiều nguyên liệu, lợi nhuận cao.

C. Không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.

D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích : Nhật Bản là quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản nên các ngành công nghiệp của Nhật Bản chú trọng vào các ngành đòi hỏi cao về kĩ thuật vừa hạn chế sử các nguồn tài nguyên nguyên liệu, vừa đem lại lợi nhuận cao.

Câu 4. Trừ ngành dệt truyền thống, tất cả các ngành công nghiệp nổi tiếng của Nhật Bản đều hướng vào

A. Tận dụng tối đa sức lao động.

B. Tận dụng nguồn nguyên liệu trong nước.

C. Kĩ thuật cao.

D. Tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng phục vụ nhu cầu trong nước.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích :Mục I, SGK/79 địa lí 11 cơ bản.

Câu 5. Đảo nào sau đây của Nhật Bản có ít nhất các trung tâm công nghiệp?

A. Hôn-su.       B.Hô-cai-đô.

C. Xi-cô-cư.       D.Kiu-xiu.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích : Mục I, SGK/79 - 80 địa lí 11 cơ bản.

Quảng cáo

Câu 6. Các trung tâm công nghiệp rất lớn của Nhật Bản tập trung nhiều nhất ở đảo nào sau đây?

A. Hôn-su.       B.Hô-cai-đô.

C. Xi-cô-cư.       D.Kiu-xiu.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích :Mục I, SGK/79 - 80 địa lí 11 cơ bản.

Câu 7. Công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương vì

A. Ở đây có khí hậu lạnh, dễ bảo quản sản phẩm.

B. Tiện cho việc nhập nguyên liệu và trao đổi sản phẩm với các nước.

C. Tập trung nguồn khoáng sản dồi dào.

D. Thuận lợi cho việc trao đổi sản phẩm với các nước châu Á đất liền.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích : Công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương, chủ yếu do ở khu vực này thuận lợi cho việc giao lưu, buôn bán và trao đổi sản phẩm với các nước châu Á đất liền và các cường quốc khác trên thế giới như Hoa Kì, EU, Xi-ga-po,…

Câu 8. Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ vủa Nhật Bản?

A. Chiếm tỉ trọng GDP lớn.

B. Thương mại và tài chính có vai trò hết sức to lớn.

C. NHẬT BẢN đứng hàng đầu thế giới về thương mại.

D. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ít được coi trọng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích : Mục I, SGK/81 địa lí 11 cơ bản.

Câu 9. Ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là do

A. Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.

B. Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.

C. Số dân đông, nhu cầu giao lưu lớn.

D. Ngành đánh bắt hải sản phát triển.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích : Nhật Bản là một quốc đảo, bao bọc xung quanh là biển và đại dương, cùng với nhu cầu giao lưu kinh tế - xã hội – văn hóa giữa các đảo với nhau và với các nước, vùng lãnh thổ trên thế giới nên ngành vận tải biển phát triển mạnh.

Câu 10. Các hải cảng lớn của Nhật Bản là:

A. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ha-chi-nô-hê.

B. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Na-ga-xa-ki.

C. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca.

D. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Cô-chi.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Mục I, SGK/81 địa lí 11 cơ bản.

Câu 11. Nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế NHẬT BẢN là do

A. Nhật Bản ưu tiên phát triển thương mại, tài chính.

B. Nhật Bản tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp.

C. Diện tích đất nông nghiệp quá ít.

D. Nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp có lợi thế hơn sản xuất.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích :Mục I, SGK/81 địa lí 11 cơ bản.

Câu 12. Sản xuất nông nghiệp ở Nhật Bản hoàn toàn phát triển theo hướng thâm canh vì

A. Đất nông nghiệp quá ít, không có khả năng mở rộng.

B. Sản xuất thâm canh có chi phí cao.

C. Sản xuất thâm canh mang lại nhiều lợi nhuận mà chi phí lại thấp.

D. Nhật Bản thiếu lao động, sản xuất thâm canh sẽ sử dụng ít lao động hơn quảng canh.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích : Mục I, SGK/81 địa lí 11 cơ bản.

Câu 13. Cây trồng chính của Nhật Bản là

A. Lúa mì.       B. Chè.

C. Lúa gạo.       D. Thuốc lá.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Mục I, SGK/81 địa lí 11 cơ bản.

Câu 14. Diện tích trồng lúa của Nhật Bản ngày càng giảm không phải do

A. Diện tích dành cho trồng chè, thuốc lá, dâu tằm tăng lên.

B. Một phần diện tích trồng lúa dành cho quần cư.

C. Mức tiêu thụ gạo trên đầu người giảm và năng suất lúa ngày càng cao.

D. Nhật Bản có xu hướng nhập khẩu gạo từ bên ngoài.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích : Mục I, SGK/81 địa lí 11 cơ bản.

Câu 15. Ý nào sau đây không đúng với sản xuất lúa gạo ở Nhật Bản?

A. Là cây trồng chính của nông nghiệp Nhật Bản.

B. Chiếm 50% diện tích đất canh tác.

C. Một số diện tích trồng lúa chuyển sang trồng các cây khác.

D. Sản lượng lúa đứng hàng đầu thế giới.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích : Mục I, SGK/81 địa lí 11 cơ bản.

Câu 16. Vật nuôi chính của Nhật Bản là

A. Trâu, cừu, ngựa.       B.Bò, dê, lợn.

C. Trâu, bò, lợn.       D.Bò, lợn, gà.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích : Mục I, SGK/81 địa lí 11 cơ bản.

Câu 17. Nền nông nghiệp của Nhật Bản có đặc trưng nổi bật là

A. Tự cung, tự cấp.

B. Thâm canh, chú trọng năng suất và sản lượng.

C. Quy mô lớn.

D. Sản xuất chủ yếu phục vụ xuất khẩu.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích : Mục I, SGK/81 địa lí 11 cơ bản.

Câu 18. Đánh bắt hải sản được coi là ngành quan trọng của Nhật Bản vì

A. Nhật Bản được bao bọc bởi biển và đại dương, gần các ngư trường lớn và cá là thực phẩm chính.

B. Ngành này cần vốn đầu tư ít, năng suất và hiệu quả cao.

C. Nhu cầu lớn về nguyên liệu cho chế biến thực phẩm.

D. Ngành này không đòi hỏi cao về trình độ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích :Nhật Bản là một quốc đảo, có biển và đại dương bao bọc xung quanh. Đồng thời lại có các dòng biển nóng – lạnh gặp nhau tạo ra các ngư trường rộng lớn với nhiều loài hải sản khác nhau và cá cũng là một trong những thực phẩm chính của người Nhật nên ngành đánh bắt hải sản là một trong những ngành quan trọng của Nhật Bản.

Câu 19. Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Hôn-su?

A. Diện tích rộng nhất, số dân đông nhất.

B. Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế.

C. Kinh tế phát triển nhất trong các vùng.

D. Các trung tâm công nghiệp rất lớn tập trung ở phần phía nam.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích : Mục II, SGK/83 địa lí 11 cơ bản.

Câu 20. Đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Kiu-xiu là

A. Phát triển mạnh khai thác than và luyện thép.

B. Phát triển mạnh khai thác quặng đồng và luyện kim màu.

C. Kinh tế phát triển nhất trong các vùng.

D. Có thành phố lớn là Ô-xa-ca và Cô-bê.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích : Mục II, SGK/83 địa lí 11 cơ bản.

Câu 21. Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế là đặc điểm của vùng

A. Hôn-su.       B.Kiu-xiu.

C. Xi-cô-cư.       D. Hô-cai-đô.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Mục II, SGK/83 địa lí 11 cơ bản.

Câu 22. Vùng có rừng bao phủ phần lớn diện tích và dân cư thưa thớt là

A. Hôn-su.       B. Kiu-xiu.

C. Xi-cô-cư.       D.Hô-cai-đô.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích : Mục II, SGK/83 địa lí 11 cơ bản.

Câu 23. Các trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng kinh tế Hôn-su?

A. Ô-xa-ca, Cô-bê, Xa-pô-rô.

B. Ô-xa-ca, Cô-bê, Mu-rô-ran.

C. Ô-xa-ca, Cô-bê, Ki-ô-tô.

D. Ô-xa-ca, Cô-bê, Na-ga-xa-ki.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích : Mục II, SGK/83 địa lí 11 cơ bản.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11 có đáp án, hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Trọng những ngành dịch vụ của Nhật Bản ngành nào đứng đầu thế giới
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Trọng những ngành dịch vụ của Nhật Bản ngành nào đứng đầu thế giới

Trọng những ngành dịch vụ của Nhật Bản ngành nào đứng đầu thế giới

Trọng những ngành dịch vụ của Nhật Bản ngành nào đứng đầu thế giới

Trọng những ngành dịch vụ của Nhật Bản ngành nào đứng đầu thế giới

Trọng những ngành dịch vụ của Nhật Bản ngành nào đứng đầu thế giới

Trọng những ngành dịch vụ của Nhật Bản ngành nào đứng đầu thế giới

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Trọng những ngành dịch vụ của Nhật Bản ngành nào đứng đầu thế giới

Trọng những ngành dịch vụ của Nhật Bản ngành nào đứng đầu thế giới

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.