Vi khuẩn là gì lớp 6 trắc nghiệm
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đâyXem thêm các sách tham khảo liên quan:
Bài tập trắc nghiệm Sinh 6 Bài 50: Vi khuẩn Câu 1. Vi khuẩn có đặc điểm nào sau đây ?A. Có cấu tạo đơn bào, sống độc lập hoặc thành cặp, nhóm B. Kích thước rất nhỏ bé, chưa có nhân hoàn chỉnh C. Tất cả các phương án đưa ra D. Có hình thái đa dạng : hình que, hình cầu, hình dấu phẩy,…
Đáp án: C giải thích: vì vi khuẩn là sinh vật có kích thước nhỏ bé, cấu tạo đơn bào, riêng lẻ,có khi xếp thành từng chuỗi. Chưa có nhân hoàn chỉnh. Có nhiều hình thái đa dạng – hình 50.1 SGK 160 Câu 2. Vi khuẩn nào dưới đây có khả năng tự dưỡng ?A. Vi khuẩn lactic B. Vi khuẩn lam C. Vi khuẩn than D. Vi khuẩn thương hàn
Đáp án: B giải thích: Vi khuẩn lam có các tế bào diệp lục, có khả năng quang học để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cho mình Câu 3. Ở vi khuẩn tồn tại bao nhiêu phương thức dinh dưỡng chủ yếu ?A. 4B. 3 C. 1D. 2
Đáp án: D giải thích: vi khuẩn có 2 cách thức dinh dưỡng là : dị dưỡng và tự dưỡng – SGK 160 Câu 4. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu theo hình thức nào ?A. Phân đôi B. Nảy chồi
C. Tạo thành bào tử D. Tiếp hợp
Đáp án: A giải thích: vi khuẩn có khả năng sinh sản rất nhanh bằng cách phân đôi tế bào. Trong điều kiện thuận lợi sau 12h từ 1 vi khuẩn có thể lên tới 10 triệu vi khuẩn mới – SGK 161 Câu 5. Vi khuẩn gây bệnh cho con người và động vật là những vi khuẩn có lối sốngA. cộng sinh.B. hoại sinh. C. kí sinh.D. tự dưỡng.
Đáp án: C giải thích: vi khuẩn kí sinh trong cơ thể người và động vật sẽ gây bệnh như vi khuẩn lao, vi khuẩn lỵ… – SGK 163 Câu 6. Giữa vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu đã hình thành nên mối quan hệ nào dưới đây ?A. Cạnh tranhB. Cộng sinh C. Kí sinhD. Hội sinh
Đáp án: B giải thích: 1 số vi khuẩn cộng sinh với rễ cây họ Đậu tạo thành các nốt sần – có khả năng cố định đạm, bổ sung nguồn đạm cho đất – hình 50.3 SGK 163 Câu 7. Người ta đã “lợi dụng” hoạt động của vi khuẩn lactic để tạo ra món ăn nào dưới đây ?A. Bánh gaiB. Giả cầy C. Giò lụaD. Sữa chua
Đáp án: D giải thích: trong môi trường sữa, vi khuẩn lactic tổng hợp enzyme lactose, tạo ra quá trình lên men để làm thành sữa chua – SGK 163 Câu 8. Để bảo quản thực phẩm trước sự tấn công của vi khuẩn hoại sinh, chúng ta có thể áp dụng phương pháp nào sau đây ?A. Tất cả các phương án đưa ra B. Sấy khô C. Ướp muối D. Ướp lạnh
Đáp án: A giải thích: vi khuẩn hoại sinh gặp điều kiện thuận lợi như nhiệt độ, độ ẩm, chất dinh dưỡng… sẽ sinh sôi rất nhanh gây hỏng thức ăn…vậy nên để bảo quản cần phải ướp lanh, phơi khô hoặc ướp muối – SGK 163 Câu 9. Khi nói về virut, nhận định nào dưới đây là không chính xác ?A. Có lối sống kí sinh B. Kích thước nhỏ hơn vi khuẩn C. Có cấu tạo tế bào D. Có hình thái và cấu trúc đa dạng: dạng khối, dạng que, dạng nòng nọc…
Đáp án: C giải thích: virut có kích thước nhỏ hơn vi khuẩn: chỉ từ 12-50 phần triệu milimet. Có hình dạng đa dạng như dạng que, dạng nọng nọc, dạng khối… Có lối sống kí sinh – SGK 163 Câu 10. Khả năng phân hủy xác sinh vật phản ánh hình thức dinh dưỡng nào ở vi khuẩn ?A. Cộng sinhB. Hoại sinh C. Hội sinhD. Kí sinh
Đáp án: B giải thích: vi khuẩn hoại sinh có tác dụng phân huỷ xác động vật mùn, muối khoáng…cung cấp cho cây… – hình 50.2 SGK 162
Câu 1: Vi khuẩn là gì?
Câu 2: Vi khuẩn không có hình dạng cấu tạo nào sau đây?
Câu 3: Thành phần nào dưới đây không phải là thành phần cấu tạo của vi khuẩn?
Câu 4: Bệnh nào dưới đây không phải là do vi khuẩn gây nên?
Câu 5: Sản phẩm nào dưới đây không phải là sản phẩm của vi khuẩn?
Câu 7: Vi khuẩn mang lại lợi ích gì đối với tự nhiên?
Câu 8: Cho các ý sau: (1) Sử dụng đúng liều lượng kháng sinh đã được kê đơn (2) Sử dụng kháng sinh đúng cách và đủ thời gian (3) Dùng kháng sinh cho tất cả các trường hợp nhiễm khuẩn (4) Có thể ngừng sử dụng kháng sinh khi đã hết triệu chứng của bệnh kể cả khi chưa hết liều thuốc được chỉ định (5) Thường xuyên sử dụng các loại kháng sinh phổ rộng (6) Sử dụng đúng loại kháng sinh và có hiểu biết về tình trạng người bệnh Ý nào phù hợp với nguyên tắc sử dụng kháng sinh cho người nhiễm khuẩn?
Câu 9: Biểu hiện nào dưới đây không phải là biểu hiện của bệnh tiêu chảy?
Câu 10: Hành động nào dưới đây không giúp phòng ngừa bệnh do vi khuẩn gây ra?
Câu 11: Vi khuẩn là
Câu 12: Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên?
Câu 13: Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh cho người nhiễm vi khuẩn: (1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn. (2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh. (3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách. (4) Dùng kháng sinh đủ thời gian, (5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm vị khuẩn, Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:
Câu 14: Con đường lây truyền nào sau đây không phải là con đường lây truyền bệnh lao phổi?
Câu 15: Triệu chứng bệnh than là gì?
Câu 16: Bệnh than lây truyền chủ yếu qua?
Câu 17: Có thể quan sát được vi khuẩn nhờ thiết bị nào dưới đây?
Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về môi trường sống của vi khuẩn?
Câu 19: Loại thực phẩm nào sau đây được ứng dụng vai trò của vi khuẩn?
Câu 20: Đâu không phải là bệnh do vi khuẩn gây nên?
|