Viết đoạn văn đi công viên bằng tiếng Trung

[Học tiếng Trung theo chủ đề] Chủ đề ĐI CHƠI CÔNG VIÊN trong tiếng Trung (Phần 2)

去哪个公园?Qù nǎge gōngyuán?
Đi đến công viên nào đây?

小学爷爷:想好去哪个公园了吗? Xiǎoxué yéyé: Xiǎng hǎo qù nǎge gōngyuánle ma?

Ông Tiểu Tuyết: Bà có quyết định đi đến công viên nào chưa?

小雪奶奶:离得近的就那两个,去别的公园就远了。 Xiǎoxuě nǎinai: Lí dé jìn de jiù nà liǎng gè, qù bié de gōngyuán jiù yuǎnle.

Bà Tiểu Tuyết: Gần đây chỉ có hai chỗ thôi. Còn những chỗ khác xa lắm.

小雪爸:去远的就打的去。听说北海公园最近有个荷花节,你们愿意不愿意去看看? Xiǎoxuě bà: Qù yuǎn de jiù dǎ di qù. Tīng shuō běihǎi gōngyuán zuìjìn yǒu gè héhuā jié, nǐmen yuànyì bù yuànyì qù kàn kàn?

Cha Tiểu Tuyết: Chúng ta có thể đón taxi đi đến công viên ở xa. Con nghe nói dạo này ở công viên Beihai đang có lễ hội hoa sen. Con có thích đi đến đó không?

小雪:我愿意,我愿意。 Xiǎoxuě: Wǒ yuànyì, wǒ yuànyì. Tiểu Tuyết: Con thích, con thích. 小雪奶奶:好吧,就去北海公园看荷花吧。小学啊,记得去公园要先干什么吗? Xiǎoxuě nǎinai: Hǎo ba, jiù qù běihǎi gōngyuán kàn héhuā ba. Xiǎoxué a, jìdé qù gōngyuán yào xiān gànshénme ma? Bà Tiểu Tuyết: Đồng ý. Cùng đi ngắm hoa sen ở công viên Beihai nhé. Tiểu Tuyết, con có nhớ chúng ta phải làm gì đầu tiên khi đến công viên không? 小雪:记得,要先买票,对不? Xiǎoxuě: Jìdé, yào xiān mǎi piào, duì bù?

Tiểu Tuyết: Dạ đầu tiên phải mua vé chứ ạ. Đúng không bà?

Viết đoạn văn đi công viên bằng tiếng Trung
小雪奶奶:还有呢? Xiǎoxuě nǎinai: Hái yǒu ne?

Bà Tiểu Tuyết: Còn gì nữa?

小雪:不能在公园里头的花儿。 Xiǎoxuě: Bùnéng zài gōngyuán lǐtou de huā er.

Tiểu Tuyết: Không được hái hoa trong công viên.

小雪爸:对了,宝贝儿,真乖!亲一口。回头看完了荷花,爸爸还带你去公园的儿童乐园秋千、滑梯、木马、电动火车,好不好? Xiǎoxuě bà: Duìle, bǎobèi er, zhēn guāi! Qīn yīkǒu. Huítóu kàn wánliǎo héhuā, bàba hái dài nǐ qù gōngyuán de értóng lèyuán qiūqiān, huátī, mùmǎ, diàndòng huǒchē, hǎobù hǎo?

Cha Tiểu Tuyết: Đúng rồi con yêu à. Hôn ba một cái nào. Sauk hi ngắm hoa sen ba sẽ đưa con tới sân chơi của trẻ em để chơi cầu trượt, vòng xoay ngựa gỗ và xe lửa nhé?

小雪:喔,太好了,谢谢爸爸。 Xiǎoxuě: Ō, tài hǎole, xièxiè bàba. Tiểu Tuyết: Hay quá. Cảm ơn ba. 小雪奶奶:小雪,奶奶给你带了苹果和薯片,还有矿泉水,你还想带别的零食吗? Xiǎoxuě nǎinai: Xiǎoxuě, nǎinai gěi nǐ dàile píngguǒ hé shǔ piàn, hái yǒu kuàngquán shuǐ, nǐ hái xiǎng dài bié de língshí ma? Bà Tiểu Tuyết: Tiểu Tuyết, bà sẽ mang theo táo, khoa tây chiên và nước cho con. Con có muốn mang thêm một vài bịch bánh Snack không? 小雪:不用了,回头吃多了中午该吃不下饭了。 Xiǎoxuě: Bùyòngle, huítóu chī duōle zhōngwǔ gāi chī bù xiàfànle.

Tiểu Tuyết: Không cảm ơn bà, con không muốn làm hỏng buổi trưa của con.

小雪奶奶:这孩子真乖! Xiǎoxuě nǎinai: Zhè háizi zhēn guāi!

Bà Tiểu Tuyết: Đúng là cháu ngoan!

Xem các chủ đề khác

Viết đoạn văn đi công viên bằng tiếng Trung
Viết đoạn văn đi công viên bằng tiếng Trung

Các sách song ngữ Trung - Việt bán chạy nhất

Sorry, comments are closed for this item.

Viết1 đoạn văn về ngày nghỉ cuối tuần tiếng trung

Viết đoạn văn về ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng Anh

Kể về một ngày của tôi bằng tiếng Trung

Viết đoạn văn về ngày cuối tuần bằng tiếng Nhật

Viết đoạn văn nói về kế hoạch cuối tuần

Viếtđoạn văn bằng tiếng Anh về ngày Chủ nhật

Viết đoạn văn khoảng năm câu kể về một ngày nghỉ cuối tuần của em

Viết đoạn văn về ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng Hàn

BÀI VĂN MẪU VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ NGÀY CUỐI TUẦN BẰNG TIẾNG TRUNG ĐƠN GIẢN. NGÀY CUỐI TUẦN BẠN THƯỜNG LÀM GÌ BẰNG TIẾNG TRUNG HAY ĐỂ BẠN THAM KHẢO.

Ngày cuối tuần bạn thường làm gì? Ngày nghỉ là lúc chúng ta tìm đến các hoạt động giải trí để thư giãn như đi xem phim, đi công viên, đi du lịch… Dưới đây, chúng tôi xin giới thiệu với bạn một số mẫu viết đoạn văn về ngày cuối tuần bằng tiếng Trung nhé!

VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ NGÀY CUỐI TUẦN BẰNG TIẾNG TRUNG.

Viết đoạn văn đi công viên bằng tiếng Trung
VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ NGÀY CUỐI TUẦN BẰNG TIẾNG TRUNG.

ĐOẠN VĂN MẪU THỨ NHẤT:

·         Chữ Hán

昨天是星期天,天气很好。我6钟醒来,刷了牙,洗了个澡。然后我像往常一样做早操。之后,我吃了早餐,然后去了我朋友的家里接他去游泳池,我们决定从8点到11点游泳。然后我回到游泳池玩得很开心,吃了一顿午餐然后休息了。
下午,我和我的家人去了公园,我们去慢跑,与家人一起做事很有趣。所以,到了晚上,我们回到家里聊天,分享我们刚刚过去的一周,享受最美好的周末。这是我们通常在疲惫和紧张的一周后放松的方式

·         Dịch nghĩa

Hôm qua là Chủ nhật và thời tiết rất đẹp. Tôi thức dậy lúc 6 giờ, đánh răng và đi tắm. Sau đó tôi tập thể dục buổi sáng như bình thường. Tiếp đến, tôi ăn sáng và đến nhà bạn tôi để đón cậu ấy đến hồ bơi, chúng tôi quyết định bơi từ 8 đến 11 giờ. Sau đó tôi trở về và có một khoảng thời gian ăn trưa và nghỉ ngơi vui vẻ.

Vào buổi chiều, gia đình tôi và tôi đã đi đến công viên. Chúng tôi đã chạy bộ và thật vui khi được vui chơi cùng với gia đình. Vì vậy, vào buổi tối, chúng tôi trở về nhà để trò chuyện, chia sẻ tuần vừa qua và tận hưởng ngày cuối tuần tuyệt nhất. Đây là cách chúng ta thường thư giãn sau một tuần kiệt sức và căng thẳng.

VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ NGÀY CUỐI TUẦN BẰNG TIẾNG TRUNG.

Viết đoạn văn đi công viên bằng tiếng Trung
VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ NGÀY CUỐI TUẦN BẰNG TIẾNG TRUNG.

BÀI VĂN MẪU SỐ 2

·         Chữ Hán

大家好。你今天好吗?今天,我将谈谈我的周末。你周末喜欢什么?周末你不喜欢什么

周六,我喜欢在LaThanh酒店的游泳池游泳,因为这对我们的健康有益。我不喜欢去市场,因为它非常脏。但我喜欢去超市,因为它很干净,很酷,很漂亮

周日,我喜欢在公园踢足球,因为它非常开朗和令人兴奋。但我不喜欢打篮球,因为它太无聊了

那是我的周末。再

·         Dịch nghĩa

Chào mọi người. Hôm nay bạn thế nào? Hôm nay, tôi sẽ nói về cuối tuần của tôi. Bạn thích gì vào cuối tuần? Và những gì bạn không thích vào cuối tuần?

Vào thứ bảy, tôi thích bơi tại bể bơi tại khách sạn La Thành, vì nó tốt cho sức khỏe của chúng ta. Tôi không thích đi chợ vì nó rất bẩn. Nhưng tôi thích đi siêu thị vì nó rất sạch, mát và đẹp.

Vào Chủ nhật, tôi thích chơi bóng đá trong công viên vì nó rất vui vẻ và thú vị. Nhưng tôi không thích chơi bóng rổ vì chơi rất chán.

Đó là cuối tuần của tôi. Tạm biệt!

VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ NGÀY CUỐI TUẦN BẰNG TIẾNG TRUNG.


Viết đoạn văn đi công viên bằng tiếng Trung
VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ NGÀY CUỐI TUẦN BẰNG TIẾNG TRUNG.

BÀI VĂN MẪU SỐ 3

·         Chữ Hán

乐周

东省日照市五莲县实验小学20125 魏婷

星期天,妈妈陪我去学琴。学完琴,在回家的路上,我们看见路边有许许多多的花瓣,我们抬头一看,树上开满了白色的花儿,妈妈说这花真漂亮,妈妈摘了一朵。因为昂着头,所以花粉掉到鼻子里了,妈妈一个接一个的打喷嚏,我哈哈大笑起来,笑的我都合不拢嘴了

我打妈妈说这花真漂亮,妈妈摘了一朵。因为昂着头,氢圾策卫生的人灵机一动,舅妈刚刚生了宝宝不能出来玩,很孤单。我和妈妈说,我们摘几朵花送给我舅妈吧,妈妈说好的,我们就摘了几朵很漂亮的花到来舅舅家,送给了舅妈,舅妈看了花可高兴了,说这花真漂亮。舅妈夸我是个会关心人的好孩子

·         Dịch nghĩa

Cuối tuần vui vẻ

Lớp 5, lớp 5, trường tiểu học thí nghiệm quận Wulian, thành phố Rizhao, tỉnh Sơn Đông

Vào chủ nhật, mẹ tôi đi cùng tôi để học piano. Sau khi học piano, trên đường về nhà, chúng tôi thấy rất nhiều cánh hoa bên đường. Chúng tôi nhìn lên và thấy rằng cây đầy hoa trắng. Mẹ tôi nói rằng bông hoa rất đẹp, và Mẹ tôi đã hái một bông. Nhưng, phấn hoa rơi vào mũi, và mẹ tôi hắt hơi từng cái một. Tôi cười và cười, và tôi không thể ngậm miệng lại.

Tôi gọi cho mẹ tôi và nói rằng bông hoa rất đẹp, và mẹ tôi đã chọn một bông. Nhưng, người dì vừa sinh con không thể ra ngoài chơi, rất cô đơn. Mẹ tôi và tôi nói, chúng tôi đã hái một vài bông hoa và tặng nó cho dì tôi. Mẹ nói có, chúng tôi lấy một vài bông hoa xinh đẹp và đến nhà, và tặng nó cho dì tôi. Dì tôi nhìn thấy những bông hoa và rất vui. Những bông hoa thật đẹp. Dì tôi khoe rằng tôi là một cậu bé tốt bụng, sẽ quan tâm đến mọi người.

Trên đây là 3 bài văn mẫu nói về cuối tuần bằng tiếng Trung. Hi vọng sẽ giúp bạn học tốt tiếng Trung nhé!

#tuhoctiengtrung#

BÀI LUẬN MẪU THAM KHẢO:

 tag tìm kiếm:

Viết 1 đoạn văn về ngày nghỉ cuối tuần

Viết đoạn văn về ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng Anh

Kể về một ngày của tôi bằng tiếng Trung

Viếtđoạn văn về ngày cuối tuần bằng tiếng Nhật

Viết đoạn văn nói về kế hoạch cuối tuần

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về ngày Chủ nhật

Viết đoạn văn khoảng năm câu kể về một ngày nghỉ cuối tuần của em

Viết đoạn văn về ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng Hàn