Viết Phương trình điều chế rượu etylic

C6H12O6 → C2H5OH + CO2 Được THPT Sóc Trăng biên soạn cũng là phương trình hóa học điều chế rượu etyllic trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và glucozo ra ancol etylic. Hy vọng giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng Glucozo tạo ra Ancol etylic

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Nhiệt độ: 30 – 35°C Xúc tác: enzim

3. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Để sản xuất glucozo trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây:

Bạn đang xem: C6H12O6 → C2H5OH + CO2

A. đi từ tinh bột bằng phản ứng thủy phân

B. lấy từ nguồn mật ong rừng có trong tự nhiên

C. từ một số loại quả chín chứa nhiều glucozo

D. từ đường saccarozo bằng phản ứng thủy phân

Câu 2. Cho 50 ml dd glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dd NH3 thu được 1,08 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là:

A. 0,2M

B. 0,01M.

C. 0,10M.

D. 0,02M.

Đáp án C

nAg = 1,08/108 = 0,01 (mol)

C6H12O6 → 2Ag

0,02 (mol) ←  0,01 (mol)

Vì n(C6H12O6) = 1/2nAg = 1/2.0,01 = 0,005 (mol)

⇒CM(C6H12O6) = 0,005/0,05 = 0,1M

Câu 3. Cho a gam glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành a gam Ag. Phần trăm của glucozơ tham gia phản ứng là

A. 83,33%,

B. 41,66%.

C. 75,00%.

D. 37,50%.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Glucozơ tác dụng được với nước brom.

B. Khi glucozơ tác dụng với CH3COOH (dư) cho este 5 chức.

C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.

D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.

Câu 5. Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:

A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Đáp án D: C6H12O6 + 8AgNO3 + 4NH3 → 8Ag + 6CO2 + 6NH4NO3

Câu 6. Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là:

A. 200 gam

B. 320 gam

C. 400 gam

D. 160 gam

Đáp án B

Ta có:

Glu = 360:180 = 2 (mol)

Vì H = 80% nên số mol Glu thực tế tham gia phản ứng là: nGlu = 2. 80%:100% = 1,6 (mol)

C6H12O6 → 2CO2 →2CaCO3

1,6 → 3,2 (mol)

mCaCO3 = 3,2.100 = 320 (g)

Câu 7. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

A. 20

B. 13,5

C. 15,0.

D. 30,0.

Đáp án D

Phương trình hóa học

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Ta có: mdd giảm =  mCaCO3 kết tủa – mCO2

mCO2 = 20 – 6,8 = 13,2 gam

nCO2 = 0,3 mol

mglucozo = (0,3.180.100)/2.90 = 30 g

Câu 8. Lên men hoàn toàn 250 gam dung dịch glucozo 4,5% thu được dung dịch rượu etylic. Nồng độ % của rượu etylic trong dung dịch thu được là:

A. 4,6%

B. 2,3%

C. 4,5%

D. 2,35%

Đáp án D

Phương trình hóa học

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Ta có: mglucozo = 250.4,5/100 = 11,25 gam => nglucozo = 0,0625 mol

nC2H5OH = 2nglucozo = 0,125 mol => mC2H5OH = 5,75 gam

mdung dich rượu = mdung dịch glucozo – mCO2 = 250 – 0,125.44 = 244,5 gam

=> %mC2H5OH = 5,75/244,5 .100% = 2,35%

Câu 9. Ứng dụng nào không phải là của glucozơ?

A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực

B. Tráng gương, tráng phích

C. Nguyên liệu sản xuất rượu etylic

D. Nguyên liệu sản xuất nhựa PE

——————————–

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu quan 

Trên đây THPT Sóc Trăng đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: C6H12O6 → C2H5OH + CO2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, THPT Sóc Trăng xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà THPT Sóc Trăng tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, THPT Sóc Trăng mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Bản quyền bài viết thuộc trường THPT Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn)

Axit axetic là một hợp chất hữu cơ quen thuộc trong các bài toán học, ở ngoài thực tế nó được biết đến với tên gọi thân thuộc là giấm ăn và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như điều chế dược phẩm, sợi tơ nhân tạo, thuốc nhuộm,... Vậy nó có những tính chất gì và người ta điều chế Axit axetic bằng cách nào? Hãy cùng LadVIETCHEM tìm tìm câu trả lười qua nội dung bài viết dưới đây nhé!

Viết Phương trình điều chế rượu etylic

Cấu tạp phân tử của axit axetic

Tính chất vật lý nổi bật của axit axetic CH3COOH

- Axit axetic (CH3COOH)) là một chất lỏng không màu, có vị chua và tan mạnh trong nước.

- Là một chất dễ cháy, và được coi là một hợp chất hữu cơ dễ bay hơi của các chất ô nhiễm ở nhiệt độ cao hơn 39 ° C.

- Khối lượng riêng: 1,049 g/cm3

- Nhiệt độ nóng chảy: 16,7 ° C

- Nhiệt độ sôi: 118 ° C

- Hơi áp suất: 1,5 kPa @ 20 °C

- Có thể hòa tan một lượng nhỏ P và S khi đun nóng, và tan tốt trong nitroxenlulozo và xenlulozo.

Viết Phương trình điều chế rượu etylic

Axit axetic là một chất lỏng không màu, có vị chua và tan mạnh trong nước

Tính chất hóa học nổi bật của axit axetic CH3COOH

- Axit axetic là chất lỏng không màu, có vị chua và tan vô hạn trong nước.

- Dung dịch axit axetic nồng độ từ 2 - 5% sẽ được dùng làm giấm ăn.

- Với công thức CH3COOH, gồm 1 nhóm -OH liên kết với nhóm C=O tạo thành nhóm -COOH và chính nhóm -COOH làm cho phân tử có tính axit. 

- Axit axetic là một axit yếu, yếu hơn các axit HCl, H2SO4, HNO3, H2SO3 nhưng mạnh hơn axit cacbonic H2CO3. Axit axetic cũng có đầy đủ tính chất của một axit. 

Tính chất hóa học của axit axetic như: 

1. Tính axit yếu

-  Dung dịch axit axetic làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

-  Axit axetic tác dụng với oxit bazo, bazo tạo thành muối và nước 

 CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

Ví dụ cho axit axetic tác dụng với natri axetat (CH3COONa), ta có phương trình:

 CH3COOH + CaO → (CH3COO)Ca + H2O

-  Axit axetic tác dụng với kim loại trước H giải phóng H2

 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa +H2

-  Axit axetic tác dụng với axit yếu hơn 

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 +H2O

2. Axit axetic tác dụng với rượu tạo ra este và nước (xúc tác là H2SO4 đặc nóng)

CH3COOH + HO-C2H5 → CH3COOC2H5 + H2O

3. Phản ứng cháy

Axit axetic cháy trong oxy tạo sản phẩm gồm CO2 và H2O: 

CH2COOH + 2O2  (nhiệt độ) → 2CO2  + 2H2O

Các phương pháp điều chế axit axetic 

Viết Phương trình điều chế rượu etylic
 

 Axit axetic được điều chế như thế nào?

- Trong công nghiệp, đi từ Butan C4H10

              2CH10 + 3O2 (xúc tác, to) → 4CH3COOH + 2H2O

- Trong phòng thí nghệm, người ta cho Natri axetat kết hợp với Axit sulfuric đểo thu Axit axetic:

2CH3COONa + H2SO4 (xúc tác, to) → 2CH3COOH + Na2SO4

- Để sản xuất giấm ăn, người ta thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng

              CH3CH2OH + O2  → CH3COOH + 2H2O

Chú ý: Những hợp chất hữu cơ phân tử có chứa nhóm -COOH, có công thức thức CnH2n + 1 COOH được gọi là axit cacboxylic no đơn chức và cũng có tính chất tương tự axit axetic.

Cùng thử trả lời câu hỏi trắc nghiệm dưới đây để biết thêm phương pháp điều chế axit axetic.

Câu hỏi: "Trong công nghiệp, phương pháp hiện đại nhất được dùng để điều chế axit axetic là gì?"

A: Lên men giấm

B: Oxi hóa anđehit axetic

C: Đi từ metanol

D: Oxi hóa n-butan

Đáp án là C: Bởi tất cả các cách trên đều điều chế được axit axetic trực tiếp. Tuy nhiên, trong công nghiệp, người ta thường đi từ metanol để điều chế axit axetic. 

Với phương trình hóa học: 

                  CH3OH + CO (xúc tác, nhiệt độ) → CH3COOH

Đây là phương pháp hiện đại để sản xuất axit axetic. Do metanol và cacbon oxit được điều chế từ metan có sẵn trong khí thiên nhiên và khí mỏ dầu nên chi phí sản xuất rẻ, tạo sản phẩm với giá thành hạ. 

Để sản xuất axit axetic, người ta có thể đi từ những nguồn nguyên liệu khác nhau, như phương pháp tổng hợp, phương pháp vi sinh, phương pháp hóa gỗ. Tuy nhiên, để đáp ứng các nhu cầu sử dụng hóa chất axit axetic ngày càng lớn, hiện nay người ta thường dùng phương pháp tổng hợp. 

Các phương pháp quan trọng nhất để tổng hợp axit axetic là tổng hợp metanol và CO (cacbonyl hóa metanol), quá trình oxy hóa axetaldehyt. Ngoài ra, axit axetic còn thu được khi oxi hóa cacbua hydro, trong đó axit axetic là một sản phẩm phụ. 

Viết Phương trình điều chế rượu etylic

Điều chế axit axetic để ứng dụng trong sản xuất và đời sống

>>> 4 công dụng của axit axetic với sức khỏe bạn nên biết

Tham khảo một số phản ứng điều chế CH3COOH mà chỉ cần tiến hành 1 lần

- Phương trình điều chế axit axetic trong phòng thí nghiệm:

CH3CHO + 1/2O2  (xúc tác Mn(CH3COO)2 , to → CH3COOH

- Phương pháp điều chế axit axetic cổ điển:

C2H5OH + O2 (xúc tác men giấm, 25 -30 oC  → CH3COOH + H2 O

- Điều chế axit axetic trong công nghiệp: 

CH3OH + CO (xúc tác CO, to)  → CH3COOH  

2C4 H10 + 5O2 (xt Mn2+, 150oC, 55atm)→ 4CH3COOH + 2H2O

CH3CN + 2H2O (xt: H+, to )→ CH3COOH + NH3

CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl

CH3-CBr3 + 3NaOH → CH3COOH + 3NaBr + H2O

- Phản ứng cơ magie:

CH3COOMgCl + HCl (xúc tác to → CH3COOH + MgCl2 

- Phương trình phản ứng của Andehit axetic + Br

Br2  +   CH3CHO   +   H2O  →  CH3COOH    +    2HBr

- Phản ứng của Andehit axetic + phenol tạo ra axit axetic

- Phenol không phản ứng với andehit axetic mà chỉ phản ứng với anhidrit axetic

 C6H5OH + (CH3CO)2O → C6H5OOCH3 + CH3COOH

- Na2SO3 phản ứng được với dung dịch Br2 vì lưu huỳnh trong muối có số oxi hóa trung gian +4 nên có thể bị Br2 oxi hóa lên +6, còn Brôm thì bị khử xuống -1 điều chế andehit axetic          

Những thông tin trên là cách điều chế axit axetic hiệu quả, hy vọng rằng nội dung này đã giúp được mọi người hiểu rõ hơn về hóa chất này, những đắc điểm tính chất và điều chế để có thể áp dụng trong quá trình học tập, nghiên cứu và sản xuất axit axetic. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng axit axetic, hóa chất thí nghiệm để nghiên cứu, thí nghiệm hãy liên hệ ngay cho LabVIETCHEM theo số HOTLINE 0826 020 020 để được báo giá TỐT nhất về sản phẩm.