Vở bài tập toán lớp 5 trang 102
1. Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. Chiều dài bằng ({3 over 2}) chiều rộng a. Tính chu vi khu vườn đó. b. Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta. 2. Cho hình bên, hãy tính diện tích : a. Hình vuông ABCD b. Phần đã tô đậm của hình vuông. 3. Xem thêm: Chi Tiết Cách Tính Lương Giáo Viên Mầm Non Năm 2017, Bảng Lương Giáo Viên Từ Ngày 01/7/2019 Một hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích của một hình tam giác có chiều cao 10cm. Tính độ dài cạnh đáy của hình tam giác. 4. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một mảnh đất hình thang với kích thước như hình bên. Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị đo là mét vuông. Bài giải 1. Tóm tắt Bài giải a. Chiều dài khu vườn hình chữ nhật là : (80 imes {3 over 2} = 120) (m) Chu vi khu vườn là : (80 + 120) ⨯ 2 = 400 (m) b. Diện tích khu vườn là : 80 ⨯ 120 = 9600 (m2) 9600m2 = 0,96ha Đáp số : a. 400m ; b = 9600m2 = 0,96ha 2. Bài giải a. Diện tích hình vuông ABCD là : 8 ⨯ 8 = 64 (cm2) b. Diện tích hình tròn là : 4 ⨯ 4 ⨯ 3,14 = 50,24 (cm2) Diện tích phần tô đậm của hình vuông là : 64 – 50,24 = 13,76 (m2) Đáp số : 64cm2 ; 13,76m2 3. Xem thêm: Mẫu Công Văn Phạt Vi Phạm Hợp Đồng Kinh Tế, Mẫu Biên Bản Phạt Vi Phạm Hợp Đồng Kinh Tế Bài giải Áp dụng công thức : Diện tích hình vuông là : 10 ⨯ 10 = 100 (cm2) Cạnh đáy hình tam giác là : 100 ⨯ 2 : 10 = 20 (cm) Đáp số : 20cm 4. Bài giải Độ dài thực của mảnh đất là : Đáy lớn : 6 ⨯ 1000 = 6000 (cm) 6000cm = 60m Đáy nhỏ : 4 ⨯ 1000 = 4000 (cm) 4000cm = 40m Chiều cao : 4 ⨯ 1000 = 4000 (cm) 4000cm = 40m Diện tích thực mảnh đất hình thang là : ({{left( {40 + 60} ight) imes 40} over 2} = 2000,left( {{m^2}} ight)) Bài tập 1: Trang 101 vở bt toán 5 tập 2 Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. Chiều dài bằng $\frac{3}{2}$ chiều rộng a. Tính chu vi khu vườn đó. b. Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta. hướng dẫn: Chiều dài khu vườn hình chữ nhật = $\frac{3}{2}$ x chiều rộng Chu vi khu vườn = (Chiều dài + chiều rộng) x 2 Diện tích khu vườn = Chiều dài x chiều rộng => Giải: a. Chiều dài khu vườn hình chữ nhật là : 80 × $\frac{3}{2}$ =120 (m) Chu vi khu vườn là : (80 + 120) ⨯ 2 = 400 (m) b. Diện tích khu vườn là : 80 ⨯ 120 = 9600 (m2) = 0,96ha Đáp số : a. 400m ; b = 9600m2 = 0,96ha Bài tập 2: Trang 102 vở bt toán 5 tập 2 Cho hình bên, hãy tính diện tích : a. Hình vuông ABCD b. Phần đã tô đậm của hình vuông. hướng dẫn: cạnh AB = 4 + 4 diện tích hình vuông ABCD = 8 x 8 diện tích hình tròn là 4 x 4 x 3,14 Phần đã tô đậm của hình vuông = diện tích hình vuông ABCD - diện tích hình tròn => Giải: a. Diện tích hình vuông ABCD là : 8 ⨯ 8 = 64 (cm2) 4 ⨯ 4 ⨯ 3,14 = 50,24 (cm2) Diện tích phần tô đậm của hình vuông là : 64 – 50,24 = 13,76 (m2) Đáp số : 64cm2 ; 13,76m2 Bài tập 3: Trang 102 vở bt toán 5 tập 2 Một hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích của một hình tam giác có chiều cao 10cm. Tính độ dài cạnh đáy của hình tam giác. hướng dẫn: diện tích hình vuông = 10 x 10 diện tích hình tam giác = diện tích hình vuông = $\frac{1}{2}$ chiều cao x cạnh đáy cạnh đáy của hình tam giác = diện tích hình tam giác x 2 : chiều cao => Giải: Diện tích hình vuông là : 10 ⨯ 10 = 100 (cm2) Cạnh đáy hình tam giác là : 100 ⨯ 2 : 10 = 20 (cm) Đáp số : 20cm Bài tập 4: Trang 103 vở bt toán 5 tập 2 Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một mảnh đất hình thang với kích thước như hình bên. Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị đo là mét vuông. => Giải: Độ dài thực của mảnh đất là : Đáy lớn : 6 ⨯ 1000 = 6000 (cm) = 60m Đáy nhỏ : 4 ⨯ 1000 = 4000 (cm) = 40m Chiều cao : 4 ⨯ 1000 = 4000 (cm) = 40m Diện tích thực mảnh đất hình thang là :
Đáp số : 2000m$^{2}$ Câu 1, 2, 3 trang 102 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1. Thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi
1. Thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi 2. Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi các phân số sau thành tỉ số phần trăm \(a)\,{7 \over {16}} = \………\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b)\,{{27} \over {45}} = ………..\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,c)\,{{123} \over {80}} = ……….\) 3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp Hãy ấn lần lượt các phím sau: a) Kết quả thu được là: b) Kết quả đó là giá trị của biểu thức Đáp án Quảng cáo1. Thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi
2. Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi các phân số sau thành tỉ số phần trăm \(a)\,{7 \over {16}} = \,43,75{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b)\,{{27} \over {45}} = 60{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,c)\,{{123} \over {80}} = 153,75{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em \lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\) 3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp Hãy ấn lần lượt các phím sau: a) Kết quả thu được là: 9,35 b) Kết quả đó là giá trị của biểu thức: 3 x 6 : 1,6 – 1,9 |