X là muối tan tốt trong nước Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa trắng X là
24/09/2020 404 Câu hỏi Đáp án và lời giải Đáp án và lời giải đáp án đúng: D Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa tan một phần trong axit nitric dư. Chất X là FeCl2 Nguyễn Hưng (Tổng hợp) 1 trả lời Hãy nêu các chất có trong vật thể (Hóa học - Lớp 6) 2 trả lời Hoàn thành các phương trình hóa học sau (Hóa học - Lớp 7) 1 trả lời Tìm hiểu về lịch sử phát triển nguyên tử (Hóa học - Lớp 7) 1 trả lời Viết các pt hoá học (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Đốt cháy 6.5 g Zn (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời
18/06/2021 1,017 Đáp án B AgNO3 + NaCl → AgCl [↓ trắng] + NaNO3CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀCho 14,9 gam muối kali halogenua [X] tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 28,7 gam một kết tủa. Công thức của muối X là Xem đáp án » 18/06/2021 2,099 Chất nào sau đây oxi hóa được H2O? Xem đáp án » 18/06/2021 1,423 Dãy các đơn chất halogen nào sau đây được xếp theo thứ tự tính oxi hóa tăng dần? Xem đáp án » 18/06/2021 1,150 Dãy các axit nào sau đây được xếp theo thứ tự tính axit giảm dần? Xem đáp án » 18/06/2021 1,111 Trộn dung dịch chứa a gam Hbr với dung dịch chứa a gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được, màu của quỳ tím sẽ là Xem đáp án » 18/06/2021 1,006 Phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch NaF và dung dịch NaI chỉ cần dung dung dịch Xem đáp án » 18/06/2021 839 Cho các phản ứng: [1] SiO2 + dung dịch HF → [2] F2 + H2O →to [3] AgBr →ánh sáng [4] Br2 + NaI [dư] → Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là Xem đáp án » 18/06/2021 574 Cho m gam một đơn chất halogen [X2] tác dụng hết với magie thì thu được 19 gam muối. Mặt khác cho m gam X2 tác dụng hết với nhôm thì thu được 17,8 gam muối. Đơn chất halogen X2 là Xem đáp án » 18/06/2021 366 Cho 1,03 gam muối natri halogenua [X] tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Công thức của muối X là Xem đáp án » 18/06/2021 337 Một dung dịch có hòa tan hai muối là NaCl và NaBr. Nồng độ phần trăm của hai muối trong dung dịch bằng nhau. Biết rằng 50 gam dung dịch muối trên tác dụng vừa đủ 50 ml dung dịch AgNO3 8% [có khối lượng riêng là 1,0625 g/cm3]. Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch là Xem đáp án » 18/06/2021 306 Khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 200 gam dung dịch axit flohidric nồng độ 40% [hiệu suất phản ứng bằng 80%] là Xem đáp án » 18/06/2021 242 Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là Xem đáp án » 18/06/2021 228 Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh? Xem đáp án » 18/06/2021 216 Cho 19,05 gam hỗn hợp KF và KCl tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, thu được 6,72 lít khí [đktc]. Thành phần phần trăm khối lượng của KF trong hỗn hợp ban đầu là Xem đáp án » 18/06/2021 205 Phát biểu nào sau đây đúng? Xem đáp án » 18/06/2021 165
Quảng cáo - Cần nhớ chỉ các muối Cl- , Br-, I- mới tạo kết tủa với dung dịch AgNO3. AgF tan nên muối F- không có phản ứng này. - Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải nhanh dạng bài này. Ví dụ 1. Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai hologen liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 6,63g kết tủa. Hai halogen kế tiếp là: Hướng dẫn: NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3 mNaX = 3,87 , mAgX = 6,63 Áp dụng PP tăng giảm khối lượng ⇒ nNaX = [6,63-3,87]/[108-23]=0,324 mol MNaX = 3,87/0,324 = 119,18 ⇒ MX = 96,1 ⇒ 2 Halogen liên tiếp thỏa mãn là Br2 và I2 Ví dụ 2. Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Hãy xác định công thức chất A. Hướng dẫn: Phương trình hóa học: CaX2 + 2AgNO3 → Ca[NO3]2 + 2AgX [X là halogen] Áp dụng pp tăng giảm khối lượng: Theo phương trình cứ 1 mol CaX2 tham gia phản ứng tạo 2 mol AgX. Khối lượng AgX tăng so với khối lượng CaX2 là: [2.108 + 2MX] – [40 – 2MX] = 176 Theo đề bài, số mol CaX2 tham gia phản ứng là: [0,376-0,2]/176 = 10-3 [mol] → MCaX2 = 0,2/10-3 = 200 → 40 + 2MX = 200 → MX = 80 Vậy X là Brom [Br]. Công thức của chất A là CaBr2 Quảng cáo Ví dụ 3. Thêm 78ml dung dịch bạc nitrat 10% [khối lượng riêng 1,09 g/ml] vào một dung dịch có chứa 3,88g hỗn hợp kali bromua và natri iotua. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch axit clohiđric nồng độ 1,5 mol/1. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp muối ban đầu và tính thể tích hiđro clorua ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để tạo ra lượng axit clohiđric đã dùng. Hướng dẫn: Ta có: nAgNO3= [78.1,09.10]/[100.170] = 0,05 mol; nHCl = 0,01333.1,5 = 0,0199 ≈ 0,02 mol Phương trình hóa học: AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3 [1] AgNO3 + NaI → AgI + NaNO3 [2] AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 [3] Gọi số mol KBr, NaI trong hỗn hợp lần lượt là x, y. Theo đề bài: 119x + 150y = 3,88 [*] Theo các phương trình [1], [2], [3]: x + y + 0,02 = 0,05 [**] Giải hệ, ta được: x = 0,02; y = 0,01 %mKBr = [0,02 .119]/3,88 . 100% = 61,34%; %mNaI = 100% - 61,34% = 38,66% Vậy VHCl = 0,02 × 22,4 = 0,448 lít. Câu 1. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY [X, Y là hai halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp] vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa. a] Tìm công thức của NaX, NaY. b] Tính khối lượng mỗi muối. Đáp án: a] Phương trình phản ứng của NaX và NaY với AgNO3. NaX + AgNO3 → AgX↓ + NaNO3 a a NaY + AgNO3 → AgY↓ + NaNO3 b b - Lập hệ phương trình [gọi số mol NaX: a mol; số mol NaY: b mol] → X− = 83,13 Vì X < X− < Y ⇔ X < 83,13 < Y → X = 80 < 83,13 nên X là brom và Y = 127 > 83,13 nên Y là iot. Công thức của 2 muối là: NaBr và NaI. b] ⇒ mNaBr = 0,28 × 103 = 28,84 g mNaI = 0,02 × 150 = 3g Quảng cáo Câu 2. Một hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô can hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Viết các phương trình xảy ra và tính thành phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Đáp án: Khi sục khí Cl2 vào dung dịch chứa hỗn hợp ở muối NaF, NaCl, NaBr chỉ có NaBr tác dụng. Đặt số mol hỗn hợp ban đầu: NaF: a mol; NaCl: b mol; NaBr: c mol Viết các phương trình phản ứng và lập hệ phương trình: Câu 3. Có hỗn hợp gồm hai muối NaCl và NaBr. Khi cho dung dịch AgNO3 vừa đủ vào hỗn hợp trên người ta thu được lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng. Tìm % khối lượng mỗi muôi trong hỗn hợp ban đầu. Đáp án: NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 a a a mol NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3 b b b mol 170a – 143,5a = 188b – 170b 26,5a = 18b Câu 4. Cho 47,76 gam hỗn hợp gồm NaX, NaY [X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp] vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 86,01 gam kết tủa. a] Tìm công thức của NaX, NaY. b] Tính khối lượng mỗi muối Đáp án: a] Gọi công thức của hai muối trên là: Na [MX < M− < MY]. Vậy nghiệm hợp lý là: X: Brom[Br] và Y:Iot [I] Công thức hai muối: NaBr và NaI b] Theo đề bài, ta có hệ phương trình: Giải hệ phương trình ta được: a = 0,42; b = 0,03 Vậy: mNaBr = 0,42 × 103= 43,26 [gam]; mNaI = 0,03 × 150 = 4,5[gam] Câu 5. Cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5,85 gam NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34 gam AgNO3 , người ta thu được một kết tủa và nước lọc. a] Tính khối lượng chất kết tủa thu được. b] Tính nồng dộ mol chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được không thể thay đổi đáng kể. Đáp án: Ta có: nNaCl = 5,85/58,8 = 0,1[mol] và nAgNO3 = 34/170 = 0,2[mol] a] Tính khối lượng kết tủa: NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 [mol] 0,1 → 0,1→ 0,1→ 0,1 Từ [1] ⇒ nAgCl = 0,1[mol] ⇒ mAgCl↓ = 0,1 × 143,5 = 14,35 [gam] b] Ta có: Vdung dịch = 300 + 200= 500[ml] = 0,5 [lít] Từ [1] ⇒ Dung dịch thu được chứa: NaNO3 = 0,1[mol] và AgNO3dư: 0,2-0,1 = 0,1[mol] Vậy: CM[NaNO3] = CM[AgNO3]dư = 0,1/0,5 = 0,2 Câu 6. Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai halogen liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 6,63g kết tủa . Tìm tên hai halogen . Đáp án: Gọi x là số mol NaX TH1: cả 2 halogen đều tạo kết tủa NaX → AgX 3,87 6,63 g Phương pháp tăng giảm khối lượng: Δm = 6,63 – 3,87 = 2,76g = x.[108 – 23] ⇒ x = 0.0325 mol MNaX = 3,87/0,0325 = 119 ⇒ Xtb = 96 ⇒ 2 halogen : Br và I. TH2: chỉ có 1 halogen tạo kết tủa ⇒ 2 halogen là F và Cl ⇒ nAgCl = 0,042 mol ⇒ nNaCl = 0,042 mol ⇒ mNaCl = 0,042 . 58,5 = 2,458g ⇒ mNaF = 1,411g thỏa mãn ⇒ Có 2 cặp nghiệm thỏa mãn Câu 7. Cho 78 ml dung dịch AgNO3 10% [d = 1,09] vào một dung dịch có chứa 3,88 gam hỗn hợp KBr và KI. Lọc kết tủa, nước lọc có thể phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch HCl 1,5M. Vậy % khối lượng từng muối là: A. KBr 72,8%, NaI 27,62% B. KBr 61,3%, NaI 38,7% C. KBr 38,7%, NaI 61,3% D. KBr 59,3%, NaI 40,7% Đáp án: Số mol các chất: nAgNO3= [78 ×1,09 ×10]/[100 ×170] = 0,05 mol nHCl = 0,01995 mol Gọi a, b là số mol của KBr và KI trong hỗn hợp. Câu 8. Hòa tan một muối kim loại halogenua chưa biết hóa trị vào nước để được dung dịch X. Nếu lấy 250 ml dung dịch X [chứa 27 gam muối] cho vào AgNO3 dư thì thu được 57,4 gam kết tủa. Mặt khác điện phân 125 ml dung dịch X trên thì có 6,4 gam kim loại bám ở catot. Xác định công thức muối. Đáp án: Đặt ký hiệu kim loại là B, halogen là X. Công thức của muối sẽ là BXn BXn + AgNO3 → nAgX↓ + B[NO3]n 27 57,4 g →13,5 28,7 g BXn → B + nX 13,5 6,4 7,1 g Trong 13,5g BXn có 7,1g X vậy trong đó 28,7 g AgX cũng chỉ có 7,1g X → mAg = 28,7 – 7,1 = 21,6g → nAg = 0,2 mol Trong AgX tỉ lệ kết hợp theo số mol nAg : nX = 1 : 1 → nX = 0,2 mol MX = 7,1/0,2 = 35,5 ⇒ X là Clo BCln + nAgNO3 → nAgCl↓ + B[NO3]n 0,2/n 0,2 mol MBCln = 13,5/[0,2/n] = 67,5n → MB + 35,5n = 67,5n; MB = 32n Nếu n = 1 → MB = 32 [loại] Nếu n = 2 → MB = 64 → B là Cu Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác: Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới: Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. nhom-halogen.jsp Video liên quan |