Ý nghĩa của phát minh đối với xã hội đương thời

Với giải sách bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 11: La Mã cổ đại bộ sách Chân trời sáng tạo, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát sách bài tập Lịch Sử lớp 6 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Lịch Sử 6.

Ý nghĩa của phát minh đối với xã hội đương thời

Câu 1. Rô-ma là thủ đô của quốc gia nào hiện nay?

A. Pháp.                           B. Đức.                   C. I-ta-li-a.                        D. Anh.

Đáp án: C

Giải thích: Rô-ma là thủ đô của I-ta-li-a hiện nay.

Câu 2. So sánh sự giống nhau và khác nhau về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại.

Nội dung so sánh

Hy Lạp

La Mã

Giống nhau

Khác nhau

Trả lời:

Nội dung so sánh

Hy Lạp

La Mã

Giống nhau

- Bán đảo nằm sát Địa Trung Hải, có nhiều vũng, vịnh kín gió, lòng đất nhiều khoáng sản,...

Khác nhau

Lãnh thổ chủ yếu ở khu vực Tây Âu và ven bờ Tiểu Á.

Thời kì đế chế, lãnh thổ La Mã mở rộng ra cả ba châu lục, với nhiều đồng bằng,...

Đáp án: C

Giải thích: Rô-ma là thủ đô của I-ta-li-a hiện nay.

Câu 3. Ốc-ta-vi-út Xê-da nổi tiếng ở La Mã cổ đại vì điều gì?

A. Người giết Giu-li-út Xê-da.                          B. Người thành lập thành phố Rô-ma.

C. Hoàng đế đầu tiên của đế chế La Mã.            D. Hoàng đế cuối cùng của đế chế La Mã.

Đáp án: C

Giải thích: Ốc-ta-vi-út Xê-da là hoàng đế đầu tiên của đế chế La Mã. Ông đã thay thế nền cộng hòa La Mã bằng một nền quân chủ hiệu quả, đồng thời đem lại hòa bình và ổn định trong suốt thời kì cai trị của mình.

Câu 4. Hãy hoàn thiện hồ sơ về nhân vật lịch sử sau đây.

Nhân vật

Việc làm/ Chính sách

Ý nghĩa

Ốc-ta-vi-út Xê-da

Trả lời:

Nhân vật

Việc làm/ Chính sách

Ý nghĩa

Ốc-ta-vi-út Xê-da

- Chuyển hình thức nhà nước La Mã từ Cộng hòa sang đế chế.

- Quyền lực thâu tóm vào tay Hoàng đế; viện nguyên lão chỉ còn là hình thức.

- Đưa La Mã bước vào kỉ nguyên hoàng kim của quyền lực và thương mại ở Địa Trung Hải.

- La Mã trở thành một đế chế hùng mạnh, cai quản một lãnh thổ rộng lớn xung quanh vùng Địa Trung Hải và truyền bá những thành tựu văn minh ra khắp đế chế.

Câu 5. Bê tông là một trong những phát minh tiêu biểu của người La Mã. Em hãy lập một hồ sơ về thành tựu này theo các mục sau đây.

Tên phát minh

Phát minh thuộc lĩnh vực

Tác giả của phát minh

Ý nghĩa của phát minh đối với xã hội đương thời

Ý nghĩa của phát minh đối với xã hội ngày nay

Trả lời:

Tên phát minh

Bê tông.

Phát minh thuộc lĩnh vực

Kĩ thuật xây dựng.

Tác giả của phát minh

Cư dân Hi Lạp cổ đại.

Ý nghĩa của phát minh đối với xã hội đương thời

- Xây dựng được những công trình kiến trúc đồ sộ, nguy nga như: đấu trường Cô-lô-sê; đền Pan-tê-ông; khải hoàn môn….

- Xây dựng hệ thống cầu cống, đường xá…

Ý nghĩa của phát minh đối với xã hội ngày nay

- Là nguyên liệu không thể thiếu trong mọi công trình xây dựng hiện nay.

Câu 6. Em hãy cho biết ý nghĩa của những từ khoá sau đây.

Từ khoá

Ý nghĩa

Đế chế

Viện nguyên lão

Ốc-ta-vi-út Xê-da

Chữ La- tinh

Đấu trường Cô-lo-dê

Trả lời:

Từ khoá

Ý nghĩa

Đế chế

Một nước trong đó vua hay hoàng đế xâm lược và chiếm lãnh thổ các nước khác, tạo ra một lãnh thổ rộng lớn hơn.

Viện nguyên lão

Một tổ chức chính trị ở La Mã cổ đại, gồm những quý tộc cao tuổi, uyên bác trong xã hội, tham gia vào bộ máy cai trị. Viện nguyên lão có vai trò tương đương như Thượng viện ở các nước phương Tây hiện nay.

Ốc-ta-vi-út Xê-da

Hoàng đế đầu tiên của đế chế La Mã.

Chữ La- tinh

Hệ thống chữ viết dùng bảng chữ cái, do người La Mã hoàn thiện từ hệ thống chữ của người Hi Lạp cổ đại. Hiện nay, chữ La-tinh được sử dụng rộng khắp trên thế giới.

Đấu trường Cô-lô-dê

Công trình kiến trúc đồ sộ của cư dân La Mã cổ đại.

Bài tập Sách giáo khoa

Trả lời câu hỏi in nghiêng

(trang 52 sgk Lịch Sử 8): - Tại sao nói thế kỉ XIX là thế kỉ của sắt, máy móc và động cơ hơi nước?

Trả lời:

Sự tiến bộ về kĩ thuật: lò luyện kim, ứng dụng động cơ hơi nước trong sản xuất, sự chuyển biến mạnh từ công trường thủ công sang nền sản xuất công nghiệp cơ khí trong đó sắt, máy móc và động cơ hơi nước được sản xuất và sử dụng phổ biến.

(trang 52 sgk Lịch Sử 8): - Nêu những tiến bộ về kĩ thuật trong các lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, nông nghiệp và quân sự.

Trả lời:

Lĩnh vựcTác giảThành tựu
Công nghiệpCác nhà khoa học Anh và các nước Âu, MĩKĩ thuật luyện kim, chế tạo máy móc, máy chế tạo công cụ
Giao thông vận tải, thông tin liên lạc

Phơn-tơn (Mĩ)

Xti-phen-xơn (Anh)

Người Nga, Mĩ

Mooc-xơ (Mĩ)

Đóng tàu thủy chạy bằng động cơ hơi nước

Chế tạo xe lửa chạy trên đường sắt

Phát minh máy điện tín

Sáng chế bảng chữ cái cho máy điện tín

Nông nghiệpCác nhà khoa học Âu MĩSử dụng phân hóa học, máy kéo, máy cày
Quân sựCác nhà khoa học Âu MĩNhiều vũ khí: đại bác, súng trường, chiến hạm, ngư lôi

(trang 53 sgk Lịch Sử 8): - Nêu những phát minh lớn về khoa học tự nhiên trong các thế kỉ XVIII – XIX.

Trả lời:

- Toán học:

+ Niu-tơn: phép tính vi phân, tích phân.

+ Lô-ba-sép-xki: hình học phi Ơ-cờ-lít.

+ Lép-ních: phép tính vi phân, tích phân.

- Hóa học: Men-đê-lê-ép: bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

- Vật lí:

+ Lô-mô-nô-xốp: định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

+ Niu-tơn: thuyết vạn vật hấp dẫn, ba định luật Niu-tơn.

- Sinh vật:

+ Đác -uyn: thuyết tiến hóa di truyền.

+ Puốc-kin-giơ : thuyết tế bào.

(trang 53 sgk Lịch Sử 8): - Vai trò của khoa học xã hội đối với đời sống xã hội loài người trong các thế kỉ XVIII – XIX.

Trả lời:

- Đã phá ý thức hệ phong kiến, tấn công vào nhà thờ.

- Giải thích rõ quy luật vận động của thế giới và thúc đẩy xã hội phát triển.

(trang 55 sgk Lịch Sử 8): - Nêu tên những tác giả và tác phẩm tiêu biểu trong các thế kỉ XVIII – XIX.

Trả lời:

- Ban -dắc: Tấn trò đời, Ơ-giê-ni Gơ-răng -đê, Vỡ mộng, Trời không có mắt.

- Vích-to Huy-gô: Những người khốn khổ

- Pu-skin: Thơ

Bài 1 (trang 55 sgk Lịch sử 8):

Lời giải:

Khoa học tự nhiên

Tác giảThành tựu
Niu-tơnThuyết vạn vật hấp dẫn
Lô-mô-nô-xốpĐịnh luật bảo toàn vật chất năng lượng
Puốc-kin-giơ (Séc)Bí mật của sự phát triển của thực vật và đời sống mô động vật
Đác-uyn (Anh)Thuyết tiến hóa và di truyền

Khoa học xã hội

Tác giảThành tựu
Phoi-ơ-bách, Hê-ghen (Đức)Chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng
Xmit và Ri-cac-đô (Anh)Kinh tế chính trị học tư sản
Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê(Pháp), Ơ-oen (Anh)Chủ nghĩa xã hội không tưởng
Mác, Ăng-ghenHọc thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học

Bài 2 (trang 55 sgk Lịch sử 8): Vai trò của văn học, nghệ thuật trong cuộc đấu tranh vì quyền sống và hạnh phúc của nhân dân.

Lời giải:

Các tác phẩm đã vạch trần bộ mặt thật của xã hội tư bản và lên án những tệ nạn xã hội đương thời, phản ánh khát khao về một cuộc sống tự do, hạnh phúc của những người dân lao động.

Bài 3 (trang 55 sgk Lịch sử 8): Bằng những kiến thức đã học, hãy giới thiệu vài nét về một tác giả hay một tác phẩm văn học tiêu biểu trong các thế kỉ XVIII – XIX.

Lời giải:

Lép Tôn-xtôi (1828-1910), nhà văn Nga, nổi tiếng với các tác phẩm: Chiến tranh và Hòa bình, An-na Ka-rê-ni-na, Phục sinh. Với chủ nghĩa hiện thực phê phán, qua các tác phẩm của mình, Tôn- x tôi đã chống lại trật tự xã hội phong kiến Nga hoàng, ca ngợi phẩm chất của người dân Nga trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Lê-nin đã đánh giá các tác phẩm của Tôn-xtôi như “tấm gương phản chiếu cách mạng Nga”.

Bài tập Sách bài tập

Bài 1 trang 34 VBT Lịch Sử 8: Những thành tựu về khoa học, kĩ thuật được áp dụng như thế nào trong các lĩnh vực sau:

Lời giải:

   - Công nghiệp:

   + Cải tiến kĩ thuật luyện kim → tăng nhanh sản lượng sắt, thép.

   + Máy móc thay thế cho lao động thủ công → năng suất lao động tăng nhanh.

   + Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi.

   - Giao thông vận tải:

   + Mạng lưới đường sắt phát triển.

   + Nhiều phương tiện vận tải mới ra đời: ví dụ: Xe lửa chạy trên đường sắt, tàu thủy chạy bằng hơi nước...

   - Nông nghiệp:

   + Sử dụng phân bón hóa học.

   + Sử dụng nhiều máy móc trong sản xuất. Ví dụ: Máy cày, máy gặt,...

Bài 2 trang 34 VBT Lịch Sử 8: Em hãy nối ô bên trái (tên các nhà bác học) với ô bên phải (những phát minh) sao cho phù hợp.

Lời giải:

Ý nghĩa của phát minh đối với xã hội đương thời

Bài 3 trang 35 VBT Lịch Sử 8: Em hãy kể tên các ngành khoa học xã hội được ra đời trong các thế kỉ XVIII – XIX ở Đức, Anh và Pháp.

Lời giải:

  - Ở Đức: Chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng; chủ nghĩa xã hội khoa học.

  - Ở Anh: chính trị kinh tế học tư sản.

  - Ở Pháp: chủ nghĩa xã hội không tưởng.

Bài 4 trang 35 VBT Lịch Sử 8: Tại sao nói: sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học là một cuộc cách mạng trong lịch sử tư tưởng của loài người?

Lời giải:

   - Chủ nghĩa xã hội khoa học phân tích và luận giải một cách khoa học các vấn đề về: tự nhiên, xã hội và con người dựa trên 3 góc độ: triết học, kinh tế học và chính trị - xã hội học.

   - Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học đã trang bị cho con người một hệ thống các quan điểm nhằm giải thích thế giới tự nhiên, đời sống kinh tế - xã hội và cải tạo xã hội loài người theo hướng tiến bộ, văn minh.

Bài 5 trang 35 VBT Lịch Sử 8: Đánh dấu X vào các ô trống trước nội dung đúng về vai trò và ý nghĩa của những phát minh khoa học trong các thế kỉ XVIII – XIX.

Lời giải:

   Các câu trả lời đúng là:

       [X] Giải thích quy luật vận động của thế giới.

       [X] Làm tăng năng xuất lao động trong các ngành kinh tế.

       [X] Thúc đẩy xã hội phát triển.

       [X] Khẳng định sự tiến bộ của con người.

Bài 6 trang 36 VBT Lịch Sử 8: Sự phát triển của văn học và nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX được biểu hiện qua những thành tựu nổi bật nào?

Lời giải:

   - Về tư tưởng:

   + Phép duy vật và phép biện chứng.

   + Học thuyết kinh tế - chính trị học tư sản.

   + Chủ nghĩa xã hội không tưởng.

   + Chủ nghĩa xã hội khoa học.

   - Về Văn học: Xuất hiện nhiều nhà văn, nhà thơ lớn với các nhiều phẩm nổi tiếng. Ví dụ:

   + Lép Tôn- xtôi – Chiến tranh và hòa bình; Anna Karenina....

    + Bai-rơn – Giấc mơ, bóng tối.....

   - Về Âm nhạc: Xuất hiện nhiều nhạc sĩ nổi tiếng và các tác phẩm kinh điển. ví dụ như:

   +Bét-tô-ven – Bản sô nát Ánh trăng....

   + Trai-cốp-xki: Hồ Thiên Nga, chiếc kẹp hạt dẻ....

   - Về hội họa: Xuất hiện nhiều danh họa nổi tiếng.

   + Cuốc-bê: (tác phẩm) Cội nguồn của sự sống....

Bài 7 trang 36 VBT Lịch Sử 8: Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ô trống trước ý trả lời đúng về tác dụng của văn học và nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX.

Lời giải:

     [Đ] Là cuộc đấu tranh chống lại chế độ phong kiến.

       [Đ] Đề cao giá trị con người và tự do cá nhân.

       [S] Ca ngợi giai cấp công nhân.

       [Đ] Ca ngợi cuộc đấu tranh chống áp bức, bóc lột và sự bất công trong xã hội.

       [Đ] Phản ánh hiện thực xã hội.

       [S] Giúp mọi người quên đi thực tại xã hội và cuộc sống khổ cực của mình.