Bài 80 : ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo)

\(\eqalign{& 14 - 6 = ..... \cr& 17 - 8 = ..... \cr& 12 - 5 = ..... \cr& 3 + 9 = ..... \cr} \) \(\eqalign{& 9 + 4 = ..... \cr & 11 - 9 = ..... \cr & 3 + 8 = ..... \cr & 16 - 8 = ..... \cr} \)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Tính nhẩm:

\(\eqalign{
& 14 - 9 = ..... \cr
& 16 - 7 = ..... \cr
& 12 - 8 = ..... \cr
& 6 + 9 = ..... \cr} \) \(\eqalign{& 8 + 8 = ..... \cr & 11 - 5 = ..... \cr & 13 - 6 = ..... \cr & 18 - 9 = ..... \cr} \)

\(\eqalign{
& 14 - 6 = ..... \cr
& 17 - 8 = ..... \cr
& 12 - 5 = ..... \cr
& 3 + 9 = ..... \cr} \) \(\eqalign{& 9 + 4 = ..... \cr & 11 - 9 = ..... \cr & 3 + 8 = ..... \cr & 16 - 8 = ..... \cr} \)

Phương pháp giải:

Tính nhẩm các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& 14 - 9 = 5 \cr
& 16 - 7 = 9 \cr
& 12 - 8 = 4 \cr
& 6 + 9 = 15 \cr} \) \(\eqalign{& 8 + 8 = 16 \cr & 11 - 5 = 6 \cr & 13 - 6 = 7 \cr & 18 - 9 = 9 \cr} \)

\(\eqalign{
& 14 - 6 = 8 \cr
& 17 - 8 = 9 \cr
& 12 - 5 = 7 \cr
& 3 + 9 = 12 \cr} \) \(\eqalign{& 9 + 4 = 13 \cr & 11 - 9 = 2 \cr & 3 + 8 = 11 \cr & 16 - 8 = 8 \cr} \)

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

47 + 36 100 - 22

90 - 58 35 + 65

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng hoặc trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 80 : ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo)

Bài 3

Số

Bài 80 : ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo)

\(12 - 6= ...\)

\(14 - 8= ...\)

c)

\(\eqalign{
& 17 - 9 = ..... \cr
& 17 - 7 - 2 = ..... \cr} \)

d)

\(\eqalign{& 15 - 7 = ..... \cr & 15 - 5 - 2 = ..... \cr} \)

Phương pháp giải:

Trừ các số lần lượt từ trái sang phải rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 80 : ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo)


\(12 - 6 = 6\)

\(14 - 8 = 6\)

c)

\(\eqalign{
& 17 - 9 = 8 \cr
& 17 - 7 - 2 = 8 \cr} \)

d)

\(\eqalign{
& 15 - 7 = 8 \cr
& 15 - 5 - 2 = 8 \cr} \)


Bài 4

Một cửa hàng buổi sáng bán được 64\(l\)nước mắm, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 18\(l\)nước mắm. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít nước mắm ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

Bài 80 : ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo)

Muốn tìm lời giải ta lấy số lít nước mắm bán được vào buổi sáng trừ đi 18 lít nước mắm.

Lời giải chi tiết:

Buổi chiều cửa hàng bán được số lít nước mắm là:

64 18 = 46 (lít)

Đáp số: 46 lít.

Bài 5

Đố vui:Viết ba phép trừ có hiệu bằng số bị trừ: ....................

Phương pháp giải:

Phép trừ một số với 0 thì có số bị trừ bằng hiệu.

Lời giải chi tiết:

10 0 = 10; 14 0 = 14; 5 0 = 5;