Bài tập chuyển sang câu phủ định và nghi vấn
Câu nghi vấn (Interrogative sentence) là một đơn vị kiến thức khá đơn giản và dễ hiểu, nhưng liệu bạn có tự tin mình đã nắm rõ và đầy đủ đơn vị kiến thức này. Cùng điểm qua những nét chính về câu nghi vấn (Interrogative sentence) trong Tiếng Anh với bài viết dưới đây của LangGo nhé. Show Tổng hợp đầy đủ nhất về câu nghi vấn (interrogative sentence) 1. Tổng quan về câu nghi vấn (Interrogative Sentence) trong tiếng Anh1.1 Định nghĩa:Câu nghi vấn (Interrogative Sentence) là một trong bốn loại câu cơ bản nhất trong Tiếng Anh (Câu khẳng định, Câu nghi vấn, Câu mệnh lệnh và Câu cảm thán). Chức cơ bản của câu nghi vấn là đặt câu hỏi trực tiếp. Câu nghi vấn hỏi chúng ta một cái gì đó hoặc yêu cầu cung cấp thông tin. 1.2 Ví dụ về câu nghi vấn trong Tiếng Anh:Trong thực tế, chúng ta sử dụng các câu nghi vấn phổ biến trong cả văn nói và văn viết. Dưới đây là một số câu nghi vấn cơ bản và hay gặp:
2. Công thức các dạng của câu nghi vấn (Interrogative Sentence)Có 4 loại câu nghi vấn phổ biến nhất:
Với mỗi loại câu nghi vấn trên, chúng ta sẽ có cách đặt câu nghi vấn và đưa ra câu trả lời khác nhau. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cụ thể và chi tiết cấu trúc và cách dùng của các loại câu trong, hãy tiếp tục theo dõi bài viết nhé 2.1 Câu hỏi Yes/NoCâu hỏi Yes/ No là 1 dạng khá phổ biến của câu nghi vấn Đúng như tên gọi của nó, câu hỏi Yes/ No, câu trả lời cho câu hỏi này chỉ có thể là Yes (có) hoặc No (không).
Câu hỏi: Trợ động từ (auxiliary verb) + S + V ? Trả lời: - “Yes, S + trợ động từ hoặc “No, S + trợ động từ + not.” Trong đó, trợ động từ sẽ là động từ tobe, động từ thường (thay đổi theo thì) hoặc động từ khuyết thuyết của của câu:
Câu hỏi: Am/Is/Are + S + Adjective/ Noun (Tính từ/ Danh từ)? Trả lời: “- Yes, S + tobe .” hoặc “-No, S + tobe + not (isn’t/aren’t).” Động từ tobe sẽ được chia dựa trên thì, chủ ngữ của câu. Ví dụ: Ở thì hiện tại thường, với chủ ngữ he -> tobe là is Ở thì quá khứ với chủ ngữ là they -> to be là were Ví dụ: - Is she pretty? (Cô ấy có xinh không?) - Was he handsome? (Anh ấy có từng đẹp trai không?)
Công thức câu hỏi Yes/No ở 1 số thì cơ bản như sau:
Ví dụ:
Can/Could/ May… + S + V? - Yes, S + can/could/ may.. hoặc No, S + can/could/ may + not (can’t/couldn't) Ví dụ:
2.2 Câu hỏi sử dụng từ để hỏi - WhLoại câu hỏi này sẽ bắt đầu với các động từ để hỏi Wh: Which, What, Where, When, Why, How,.. Câu trả lời cũng sẽ cần phải thay đổi linh hoạt để phù hợp với mỗi một loại từ để hỏi. Công thức chung: Từ để hỏi -Wh + trợ động từ + V? Ý nghĩa của các từ để hỏi:
Ví dụ:
Có thể bạn quan tâm:
2.3 Câu hỏi lựa chọnLoại câu hỏi lựa chọn thường sẽ đưa ra cho người lựa những lựa chọn khác nhau để họ quyết định (thường là 2 lựa chọn trở lên). Và đương nhiên, để người được hỏi có thể đưa ra câu trả lời, loại câu này cũng sẽ đưa ra luôn thông tin về những loại chọn đó. Ví dụ:
2.4 Câu hỏi đuôiCâu hỏi đuôi là một cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh. Nó là một câu trần thuật theo sau là một câu hỏi nhỏ. Chúng ta thường sử dụng câu hỏi thẻ để yêu cầu xác nhận. Câu hỏi đuôi thường được hoạt động theo cách sau: Cách hoạt động của câu hỏi đuôi Vậy làm thế nào để chúng ta có trả lời một câu hỏi đuôi? Thông thường, chúng ta chỉ cần nói “yes” hoặc “no”. Đôi khi chúng ta có thể lặp lại câu hỏi đuôi và đảo ngược nó, Ví dụ:
Lưu ý:
Ví dụ:
Bên cạnh đó, bạn cũng cần lưu ý về dạng câu nghi vấn phủ định. Thường thì người ta dùng loại câu này để mong chờ một câu trả lời xác nhận về sự việc. Để tạo câu nghi vấn phủ định chúng ta dùng lại cấu trúc của câu hỏi Yes/ No nhưng thêm “not” vào phút trước. Not + trợ động từ (auxiliary verb) + S + V ? - Yes, S + trợ động từ hoặc No, S + trợ động từ + not.
Bài 1: Chuyển những câu trần thuật dưới đây thành câu nghi vấn (dạng yes/no)
Đáp án
Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai trong những câu sau:
Đáp án
Trên đây là toàn bộ những điểm chính của đơn vị ngữ pháp câu nghi vấn (Interrogative sentence) cùng bài tập thực hành. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn phần nào trong quá trình học Tiếng Anh của mình. |