Bài tập so sánh toán lớp 6 năm 2024
Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Show Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. Tài liệu gồm 16 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề so sánh phân số, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 3: Phân số. Mục tiêu: Kiến thức: + Nắm vững cách so sánh hai phân số cùng mẫu, hai phân số khác mẫu. + Hiểu khái niệm phân số âm và phân số dương. Kĩ năng: + Biết so sánh hai phân số. + Biết cách sắp xếp dãy các phân số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected] Chào các bạn và các em. Tiếp theo trong chương trình ôn tập và bồi dưỡng toán lớp 6, chúng ta sẽ tìm hiểu và giải các dạng toán so sánh lớp 6 nâng cao. Dạng toán so sánh lớp 6 thuộc chương III – phân số, đây là chương cuối trong chương trình đại số lớp 6, và cũng là chương mà lượng bài tập áp dụng là khó nhất trong các chương. Để nắm chắc kiến thức chương III phân số lớp 6, các bạn và các em hãy theo dõi toàn bộ 8 dạng toán phân số lớp 6 nâng cao trên Luyện Thi Nhanh nhé. Trên đây VnDoc tổng hợp các kiến thức Bài tập Toán lớp 6: So sánh phân số ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao. Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2. So sánh các phân số. Hỗn số dương sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 2. Quảng cáo Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6 trang 31 Tập 2
Giải Toán 6 trang 32 Tập 2
Quảng cáo Giải Toán 6 trang 33 Tập 2
Bài tập
Quảng cáo Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán 6 Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương (hay, chi tiết)1. So sánh các phân số
Trong hai phân số khác nhau luôn có một phân số nhỏ hơn phân số kia. - Nếu phân số ab nhỏ hơn phân số cd thì ta viết ab - Phân số lớn hơn 0 gọi là phân số dương. - Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân số âm. - Nếu ab Quảng cáo * So sánh hai phân số cùng mẫu Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Ví dụ 1. So sánh hai phân số 13 và 23. Hướng dẫn giải Ta thấy hai phân số trên cùng mẫu số là 3, tử số của hai phân số là 1 < 2 Nên 13<23 hay 23>13. Chú ý: Với hai phân số có cùng một mẫu nguyên âm, ta đưa chúng về hai phân số có cùng mẫu nguyên dương rồi so sánh. Ví dụ 2. So sánh hai phân số 1−3 và −2−3 Hướng dẫn giải Ta có: 1−3=−13 và −2−3=23 Hai phân số có cùng mẫu số là 3, tử số của hai phân số là ‒1 < 2 nên −13<23. Do đó 1−3<−2−3. *So sánh hai phân số không cùng mẫu Để so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu hai phân số đó (về cùng một mẫu dương) rồi so sánh các tử với nhau. Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Bước 1: Quy đồng mẫu hai phân số đã cho (về cùng một mẫu dương) Bước 2: So sánh tử của các phân số: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Ví dụ 3. So sánh hai phân số −38 và 5−7. Hướng dẫn giải Ta có 5−7=−57=−5.87.8=−4056 và −38=−3.78.7=−2156 Do ‒40 < ‒21 nên −4056<−2156. Vậy 5−7<−38. 2. Hỗn số dương Viết một phân số lớn hơn 1 thành tổng của một số nguyên dương và một phân số nhỏ hơn 1 (với tử và mẫu dương) rồi viết chúng liền nhau thì được 1 hỗn số dương. Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương (có đáp án)Câu 1. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:−513....−713
Hiển thị đáp án Câu 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:−1225....17−25
Hiển thị đáp án Câu 3. Chọn câu đúng A.11231125>1 B.−154−156<1 C.−123345>0 D.−657−324<0 Hiển thị đáp án Câu 4. Chọn câu sai: A.2−3>−78 B.−2233=200−300 C.−25<196294 D.−35<39−65 Hiển thị đáp án Câu 5. Sắp xếp các phân số 2940;2841;2941 theo thứ tự tăng dần ta được A.2941;2841;2940 B.2940;2941;2841 C.2841;2941;2940 D.2841;2941;2940 Hiển thị đáp án Câu 6. Sắp xếp các phân số −34;112;−156149 theo thứ tự giảm dần ta được: A.−156149;−34;112
Hiển thị đáp án Câu 7. Cho A=25.9−25.17−8.80−8.10 và B=48.12−48.15−3.270−3.30. Chọn câu đúng
Hiển thị đáp án
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Cánh diều (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |