Bài tập Vật lý 8 Công thức tính nhiệt lượng

Chào bạn Soạn Lý 8 trang 84, 85, 86

Vật lý 8 bài 24 giúp các em học sinh lớp 8 nắm vững được kiến thức về quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và công thức tính nhiệt lượng. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Vật lí 8 chương II trang 84, 85, 86.

Việc giải bài tập Vật lí 8 bài 24 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

– Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào:

  • Khối lượng
  • Độ tăng nhiệt độ của vật
  • Nhiệt dung riêng của chất làm nên vật.

II. Công thức tính nhiệt lượng

Công thức tính nhiệt lượng thu vào: Q = mcΔt = mc(t2–t1)

Trong đó:

  • m: khối lượng của vật (kg)
  • t2: nhiệt độ cuối của vật (0C)
  • t1: nhiệt độ đầu của vật (0C)
  • Δt=t2–t1: độ tăng nhiệt độ, tính ra 0C hoặc K
  • c: nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg.K)
  • Q: nhiệt lượng thu vào của vật (J)

Giải bài tập Vật lí 8 trang 84, 85, 86

Bài C1 (trang 84 SGK Vật lí 8)

Để kiểm tra mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật, người ta có thể làm thí nghiệm vẽ ở hình 24.1. Dùng đèn cồn lần lượt đun 2 khối lượng nước khác nhau, 50 và 100 g, đựng trong 2 cốc thủy tinh giống nhau, để nước ở trong các cốc đều nóng lên thêm 20oC. Tiến hành thí nghiệm và kết quả thu được ghi ở bảng 24.1:

Trong thí nghiệm trên, yếu tố nào ở 2 cốc được giữ giống nhau, yếu tố nào được thay đổi? Tại sao phải làm như thế? Hãy tìm số thích hợp cho các chỗ trống ở hai cột cuối bảng. Biết nhiệt lượng của ngọn lửa còn truyền cho nước tỷ lệ với thời gian đun.

Gợi ý đáp án:

Yếu tố nào ở 2 cốc được giữ giống nhau: độ tăng nhiệt độ và chất làm vật (nước)

Yếu tố thay đổi: Khối lượng

Làm như vậy ta mới tìm hiểu được mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng.

Ta có: m1 =

Bài tập Vật lý 8 Công thức tính nhiệt lượng
.m2 và Q1 = .Q2.

Bài C2 (trang 84 SGK Vật lí 8)

Từ thí nghiệm trên có thể kết luận gì về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật?

Gợi ý đáp án:

Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng cần cung cấp càng lớn.

Bài C3 (trang 84 SGK Vật lí 8)

Trong thí nghiệm này cần phải giữ không đổi những yếu tố nào? Muốn vậy phải làm thế nào?

Gợi ý đáp án:

Cần phải giữ khối lượng và chất làm vật giống nhau. Muốn vây, hai cốc phải đựng cùng một lượng nước giống nhau.

Bài C4 (trang 84 SGK Vật lí 8)

Trong thí nghiệm (câu hỏi 1), để tìm mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ cần phải thay đổi yếu tố nào? Muốn vậy phải làm thế nào?

Trong thí nghiệm như hình 24.2, thí nghiệm làm với 2 cốc, mỗi cốc đựng 50 g nước, được lần lượt đun nóng bằng đèn cồn trong 5 phút, 10 phút.

Kết quả ghi ở bảng 24.2

Bài tập Vật lý 8 Công thức tính nhiệt lượng

Hãy tìm số thích hợp cho các ô trống ở 2 cột cuối của bảng.

Gợi ý đáp án:

-Cần phải thay đổi độ tăng nhiệt độ của 2 cốc khác nhau. Muốn vậy thời gian đun 2 cốc phải khác nhau.

-Kết quả ghi ở bảng 24.2

Ta có: Δt1o = .Δt2o và Q2 = .Q1

Bài C5 (trang 85 SGK Vật lí 8)

Từ thí nghiệm trên, có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ?

Gợi ý đáp án:

Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên càng lớn thì độ tăng nhiệt độ của vật cũng càng lớn.

Bài C6 (trang 85 SGK Vật lí 8)

Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật người ta làm thí nghiệm sau đây: Dùng đèn cồn nung nóng 50 gam bột băng phiến và 50 gam nước cùng nóng lên thêm 20oC (H.24.3). Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng 24.3.

Điền dấu thích hợp ("=", ">", "<", "/") vào ô trống của cột cuối bảng:

Trong thí nghiệm này những yếu tố nào thay đổi, không đổi?

Gợi ý đáp án:

-Ta có: Q1 > Q2

-Trong thí nghiệm này, khối lượng và độ tăng nhiệt độ không đổi; chất làm vật thay đổi.

Bài C7 (trang 85 SGK Vật lí 8)

Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên có phụ thuộc chất làm vật không?

Gợi ý đáp án:

Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên có phụ thuộc vào chất làm vật.

Bài C8 (trang 86 SGK Vật lí 8)

Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biết độ lớn của đại lượng nào và đo độ lớn của những đại lượng nào, bằng những dụng cụ nào?

Gợi ý đáp án:

Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biết độ lớn của nhiệt dung riêng của chất làm vật và đo độ lớn của khối lượng bằng cân, độ tăng nhiệt độ bằng nhiệt kế.

Bài C9 (trang 86 SGK Vật lí 8)

Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 20oC lên 50oC.

Gợi ý đáp án:

Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 20oC lên 50oC là:

Q = m.c(t2 – t1) = 5.380(50 - 20) = 57000J = 57 kJ

Bài C10 (trang 86 SGK Vật lí 8)

Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2 lít nước ở 25oC. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu?

Gợi ý đáp án:

2 lít nước có khối lượng m1 = 2 kg.

Khi nước sôi thì nhiệt độ của ấm và của nước đều bằng 100oC.

Nhiệt lượng nước cần thu vào để nước nóng lên 100oC là:

Q1 = m1.c1.Δt

= 2.4200.(100 - 25) = 630000 J

Nhiệt lượng ấm cần thu vào để ấm nóng lên 100oC là:

Q2 = m2.C2.Δt

= 0,5.880.(100 - 25) = 33000 J

Nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp là:

Q = Q1 + Q2

= 630000 + 33000 = 663000J = 663 kJ.

Cập nhật: 13/07/2021

Phần dưới là danh sách các bài Giải sách bài tập Vật Lí 8 Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng theo trang.

  • Bai 24.1 (trang 65 Sách bài tập Vật Lí 8): Có 4 hình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ...

    Xem lời giải

  • Bai 24.2 (trang 65 Sách bài tập Vật Lí 8): Để đun nóng 5 lít nước từ 20C lên 40C cần bao nhiêu nhiệt lượng...

    Xem lời giải

  • Bai 24.3 (trang 65 Sách bài tập Vật Lí 8): Người ta cung cấp cho 10 lít nước một nhiệt lượng là 840kJ...

    Xem lời giải

  • Bai 24.4 (trang 65 Sách bài tập Vật Lí 8): Đun một nhóm khối lượng 400g chứa 1 lít nước...

    Xem lời giải

  • Bai 24.5 (trang 65 Sách bài tập Vật Lí 8): Tính nhiệt dung riêng của một kim loại biết rằng phải cung cấp 5kg kim...

    Xem lời giải

  • Bai 24.6 (trang 65 Sách bài tập Vật Lí 8): Hình bên vẽ các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian...

    Xem lời giải

  • Bai 24.7 (trang 65 Sách bài tập Vật Lí 8): Đầu thép của một búa máy có khối lượng 12kg nóng lên thêm...

    Xem lời giải

  • Bai 24.8 (trang 66 Sách bài tập Vật Lí 8): Người ta cung cấp cùng một nhiệt lượng cho ba cốc bằng thủy...

    Xem lời giải

  • Bai 24.9 (trang 66 Sách bài tập Vật Lí 8): Nhiệt dung riêng có cùng đơn vị với đại lượng nào sau đây...

    Xem lời giải

  • Bai 24.10 (trang 66 Sách bài tập Vật Lí 8): Khi cung cấp nhiệt lượng 8 400J cho 1kg của một chất, thì nhiệt độ...

    Xem lời giải

  • Bai 24.11 (trang 66 Sách bài tập Vật Lí 8): Đường biểu diễn ở hình 24.3 cho biết sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian...

    Xem lời giải

  • Bai 24.12 (trang 66 Sách bài tập Vật Lí 8): Người ta phơi ra nắng một chậu chứa 5 lít nước. Sau một thời...

    Xem lời giải

  • Bai 24.13 (trang 66 Sách bài tập Vật Lí 8): Tại sao khí hậu ở các vùng gần biển ôn hòa hơn (nhiệt độ ít thay đổi...

    Xem lời giải

  • Bai 24.14 (trang 66 Sách bài tập Vật Lí 8): Một ấm đồng khối lượng 300g chứa 1 lít nước ở nhiệt độ 15C...

    Xem lời giải

  • Bài 24.1, 24.2, 24.3, 24.4, 24.5, 24.6, 24.7 trang 65 SBT Vật Lí 8: Bài 24.1: Có 4 hình A, B, C, D đều đựng, Bài 24.2: Để đun nóng 5 lít nước ....

    Xem bài giải

  • Bài 24.8, 24.9, 24.10, 24.11, 24.12, 24.13, 24.14 trang 66 SBT Vật Lí 8: Bài 24.8: Người ta cung cấp cùng một, Bài 24.9: Nhiệt dung riêng có cùng đơn vị ....

    Xem bài giải

Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập SBT Vật Lý Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng trang 65, 66 lớp 8 được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Vật Lý.

Bài 24.1 (trang 65 Sách bài tập Vật Lí 8) 

Có 4 hình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 5 phút (H24.1) người ta thấy nhiệt độ của nước trong bình trở nên khác nhau.

Bài tập Vật lý 8 Công thức tính nhiệt lượng

1. Hỏi nhiệt độ ở bình nào cao nhất?

A. Bình A

B. Bình B

C. Bình C

D. Bình D

2. Yếu tố nào sau đây làm cho nhiệt độ của nước ở các bình trở nên khác nhau?

A. Thời gian đun

B. Nhiệt lượng từng bình nhận được.

C. Lượng chất lỏng chứa trong từng bình.

D. Loại chất lỏng chứa trong từng bình.

Lời giải:

1. Chọn A vì các vật đều được đun bằng những đèn cồn giống nhau, nước ban đầu ở cùng một nhiệt độ. Do lượng nước trong bình A ít nhất nên nhiệt độ ở bình A là cao nhất.

2. Chọn C vì độ tăng nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật đều giống nhau nên nhiệt độ của các bình khác nhau do lượng chất lỏng chứa trong từng bình đó .

Bài 24.2 (trang 65 Sách bài tập Vật Lí 8) 

Để đun nóng 5 lít nước từ 20oC lên 40oC cần bao nhiêu nhiệt lượng?

Tóm tắt:

V = 5 lít nước ↔ m = 5 kg

t1 = 20oC; t2 = 40oC; cnước = c = 4200 J/kg.K

Q = ?

Lời giải:

Nhiệt lượng cần cung cấp là:

Q = m.c.Δt = 5.4200.(40 – 20) = 420000J = 420kJ

Bài 24.3 (trang 65 Sách bài tập Vật Lí 8) 

Người ta cung cấp cho 10 lít nước một nhiệt lượng là 840kJ.Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu nhiệt độ?

Tóm tắt:

V = 10 lít nước ↔ m = 10 kg

cnước = c = 4200 J/kg.K; Q = 840 kJ = 840000 J

Δto = ?

Lời giải:

Nhiệt độ nước nóng thêm là:

Bài tập Vật lý 8 Công thức tính nhiệt lượng

Bài 24.4 (trang 65 Sách bài tập Vật Lí 8) 

Một ấm nhôm khối lượng 400g chứa 1 lít nước. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước, biết nhiệt độ ban đầu của ấm và nước là 20oC.

Tóm tắt:

Vnc = 1 lít nước ↔ mnc = 1 kg; mấm = m0 = 400g = 0,4 kg

t0 = 20oC; cnước = cnc = 4200 J/kg.K; cnhôm = c0 = 880 J/kg.K

nước sôi t = 100oC

Q = ?

Lời giải:

Nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước là:

Q = Qấm + Qnước

= m0.c0.(t – t0) + mnc.cnc.(t – t0)

= 0,4.880.(100 - 20) + 1.4200.(100 – 20)

= 28160 + 336000 = 364160J

Bài 24.5 (trang 65 Sách bài tập Vật Lí 8) 

Tính nhiệt dung riêng của một kim loại biết rằng phải cung cấp 5kg kim loại này ở 20oC một nhiệt lượng khoảng 59kJ để nó nóng lên đến 50oC. Kim loại đó tên là gì?

Tóm tắt:

m = 5 kg; t0 = 20oC; t2 = 50oC

Q = 59kJ = 59000J

c = ?, tên kim loại?

Lời giải:

Nhiệt dung riêng của một kim loại là:

Bài tập Vật lý 8 Công thức tính nhiệt lượng

Tra bảng ta biết kim loại này là đồng.

Bài 24.6 (trang 65 Sách bài tập Vật Lí 8) 

Hình 24.2 vẽ các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của cùng một khối lượng nước, đồng, sắt được đun trên những bếp tỏa nhiệt như nhau. Hỏi đường biểu diễn nào tương ứng với nước, với đồng, với sắt?

Bài tập Vật lý 8 Công thức tính nhiệt lượng

Lời giải:

Ta có: 

Bài tập Vật lý 8 Công thức tính nhiệt lượng

Trên đồ thị ta dựng đường vuông góc với trục thời gian. Khi đó thời gian cung cấp nhiệt cho 3 chất là như nhau.

Vì cùng khối lượng và bếp tỏa nhiệt như nhau nên độ tăng nhiệt độ sẽ phụ thuộc tỷ lệ nghịch vào nhiệt dung riêng:

Vì cnc = 4200J/kg.K > csắt = 460J/kg.K > cđồng = 380J/kg.K

⇒ Δtnước < Δtsắt < Δtđồng

Vậy đường I: nước; đường II: sắt; đường III: đồng.

Bài 24.7 (trang 65 Sách bài tập Vật Lí 8) 

Đầu thép của một búa máy có khối lượng 12kg nóng lên thêm 20oC sau 1,5 phút hoạt động. Biết rằng chỉ có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Tính công và công suất của búa. Lấy nhiệt rung riêng của thép là 460J/kgK.

Tóm tắt:

m = 12kg; Δt = 20oC; c = 460 J/kg.K

T = 1,5 phút = 90s; H = 40%

A = ?J; P = ?W

Lời giải:

Nhiệt lượng đầu búa nhận được là:

Q = m.c.Δt = 12.460.20 = 110400J

Chỉ có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa nên công của búa máy thực hiện trong 1,5 phút là:

Bài tập Vật lý 8 Công thức tính nhiệt lượng

Công suất của búa là:

Bài tập Vật lý 8 Công thức tính nhiệt lượng

Bài 24.8 (trang 66 Sách bài tập Vật Lí 8) 

Người ta cung cấp cùng một nhiệt lượng cho ba cốc bằng thủy tinh giống nhau. Cốc 1 đựng rượu, cốc 2 đựng nước, cốc 3 đựng nước đá với khối lượng bằng nhau. Hãy so sánh độ tăng nhiệt độ của các cốc trên. Biết rằng nước đá chưa tan.

A. Δt1 = Δt2 = Δt3

B. Δt1 > Δt2 > Δt3

C. Δt1 < Δt2 < Δt3

D. Δt2 < Δt1 < Δt3

Lời giải:

Chọn B

Vì nhiệt lượng cung cấp cho ba cốc bằng thủy tinh giống nhau, có khối lượng bằng nhau nên độ tăng nhiệt độ 

Bài tập Vật lý 8 Công thức tính nhiệt lượng
 tỷ lệ nghịch với nhiệt dung riêng c.

Ta có cnc > crượu hay c2 > c1 ⇒ Δt1 > Δt2

Khi so sánh cốc (2) và (3) thì ở cốc (3) đá chưa tan, nên cần phải tốn một nhiệt lượng để làm đá tan (nhiệt nóng chảy) mà không làm tăng được nhiệt độ của cốc. Vì vậy, cốc (2) có độ tăng nhiệt lớn hơn cốc 3.

Vậy: Δt1 > Δt2 > Δt3

Bài 24.9 (trang 66 Sách bài tập Vật Lí 8) 

Nhiệt dung riêng có cùng đơn vị với đại lượng nào sau đây?

A. Nhiệt năng

B. Nhiệt độ

C. Nhiệt lượng

D. Cả ba phương án trên đều sai.

Lời giải:

Chọn D

Vì nhiệt dung riêng có đơn vị là J/kg.K không cùng đơn vị với các đại lượng trên.

Bài 24.10 (trang 66 Sách bài tập Vật Lí 8) 

Khi cung cấp nhiệt lượng 8 400J cho 1kg của một chất, thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 2oC. Chất này là:

A. đồng.

B. rượu.

C. nước.

D. nước đá.

Lời giải:

Chọn C.

Ta có nhiệt dung riêng của chất này là:

Bài tập Vật lý 8 Công thức tính nhiệt lượng

Bài 24.11 (trang 66 Sách bài tập Vật Lí 8) 

Đường biểu diễn ở hình 24.3 cho biết sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của 500g nước. Biết nhiệt rung riêng của nước là 4200J/kg.K. Tính nhiệt lượng nước nhận thêm được hoặc mất bớt đi trong mỗi phút.

Bài tập Vật lý 8 Công thức tính nhiệt lượng

a) của 8 phút đầu.

b) của 12 phút tiếp theo.

c) của 4 phút cuối.

Lời giải:

a) Trong 8 phút đầu, nhiệt lượng nước nhận thêm là:

Q1 = m.c.Δt1 = 0,5.4200.(60 - 20) = 84000J

Nhiệt lượng nước thu vào trong 1 phút:

Bài tập Vật lý 8 Công thức tính nhiệt lượng

b) 12 phút tiếp theo, nước tỏa một lượng nhiệt là:

Q2 = m.c.Δt2 = 0,5.4200.(60 - 20) = 84000J

Nhiệt lượng nước tỏa ra trong 1 phút:

Bài tập Vật lý 8 Công thức tính nhiệt lượng

c) 4 phút cuối nước không thay đổi nhiệt độ nên Q3 = 0; q3 = 0.

Bài 24.12 (trang 66 Sách bài tập Vật Lí 8) 

Người ta phơi ra nắng một chậu chứa 5 lít nước. Sau một thời gian nhiệt độ của nước tăng từ 28oC lên 34oC. Hỏi nước đã thu được bao nhiêu năng lượng từ Mặt Trời?

Tóm tắt:

V = 5 lít nước ↔ m = 5kg;

t1 = 28oC; t2 = 34oC; cnước = c = 4200 J/kg.K

Qthu = ?

Lời giải:

Năng lượng nước đã thu được từ Mặt Trời là:

Qthu = m.c.Δt = 5.4200.(34 - 28) = 126000J = 126 kJ.

Bài 24.13 (trang 66 Sách bài tập Vật Lí 8) 

Tại sao khí hậu ở các vùng gần biển ôn hòa hơn (nhiệt độ ít thay đổi hơn) so với khí hậu ở các vùng nằm sâu trong đất liền.

Lời giải:

Ban ngày, Mặt Trời truyền cho mỗi đơn vị diện tích mặt biển và đất những nhiệt lượng bằng nhau. Do nhiệt dung riêng của nước biển lớn hơn của đất nên ban ngày nước biển nóng lên chậm hơn và ít hơn đất liền. Ban đêm, cả mặt biển và đất liền tỏa nhiệt vào không gian nhưng mặt biển tỏa nhiệt chậm hơn và ít hơn đất liền. Vì vậy, nhiệt độ trong ngày ở các vùng ở gần biển ít thay đổi hơn các vùng nằm sâu trong đất liền.

Bài 24.14 (trang 66 Sách bài tập Vật Lí 8) 

Một ấm đồng khối lượng 300g chứa 1 lít nước ở nhiệt độ 15oC. Hỏi phải đun trong bao nhiêu lâu thì nước trong ấm bắt đầu sôi? Biết trung bình mỗi giây bếp truyền cho ấm một nhiệt lượng 500J. Bỏ qua sự hao phí về nhiệt ra môi trường xung quanh.

Tóm tắt:

mấm = m = 300g = 0,3 kg; mn = 1kg;

t1 = 15oC; t2 = 100oC;

Q1 giây = Q0 = 500J/s; cđ = c = 380J/kg.K; cn = 4200J/kg.K;

Thời gian đun t = ?

Lời giải:

Nhiệt lượng cần truyền để đun sôi ấm nước:

Q = Qấm + Qnước = (m.c + mn.cn).(t2 – t1)

= (0,3.380 + 1.4200).(100 – 15) = 366690J.

Thời gian đun:

Bài tập Vật lý 8 Công thức tính nhiệt lượng

CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải bài tập Vật lý Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng trang 65, 66 SBT lớp 8 hay nhất file word, pdf hoàn toàn miễn phí.