Các công thức hóa học lớp 8 chương 3

Công thức tính tỉ khối của chất khí :

  1. vì VA = VB ( cùng điều kiện ) nA = nB
  1. (Khối lượng mol trung bình của không khí : 29).

3. Tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học :

  1. Tính theo công thức hoá học :

– Từ CTHH thành phần nguyên tố CxHyOz

Bước 1 : Tính khối lượng mol M.

Bước 2 :

– Từ thành phần % nguyên tố, tìm công thức hoá học

Bước 1 : Tìm số mol nguyên tử từng nguyên tố trong 1 mol chất.

Bước 2 : Lập công thức hoá học với chỉ số là số mol của từng nguyên tố.

  1. Tính theo phương trình hoá học :

Bước 1 : Viết phương trình hoá học

Bước 2 : Chuyển đổi lượng chất (khối lượng chất) hoặc thể tích khí thành số mol chất.

Bước 3 : Dựa vào phương trình tìm số mol chất tham gia hoặc chất sản phẩm.

Bước 4 : Chuyển đổi về đơn vị theo yêu cầu đầu bài.

Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu ôn tập Hóa học lớp 8 - Chương III: Mol Và Tính Toán Hoá Học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

òng thí nghiệm.

  1. Hợp chất giàu oxi dùng để điều chế oxi.
  2. Thu khí oxi bằng cách úp ngược bình thu.
  3. Thu khí oxi qua nước vì khí oxi ít tan trong nước. IV.19. Cho 3,2 g đồng kim loại vào bình kín chứa đầy khí O2 có dung tích 784 ml (đktc) Nung nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy chất rắn trong bình cân được a g. Hãy tính a. IV.20. Lấy thí dụ bằng phương trình phản ứng oxi tác dụng với:
  4. kim loại.
  5. phi kim.
  6. hợp chất.

    IV.21. Quá trình quang hợp của cây xanh diễn ra theo sơ đồ phương trình phản ứng: CO2 + H2O (C6H10O5)n + O2 tinh bột

    1. Hoàn thành phương trình phản ứng.
    2. Tính khối lượng tinh bột thu được và thể tích khí O2 (đktc) đã giải phóng nếu lượng nước tiêu thụ là 5 tấn và lượng khí CO2 tham gia phản ứng dư. Cho hiệu suất phản ứng là 80%. IV.22. Trong một bình kín không có không khí. Cho vào bình 3,2 g S và 2,8 g Fe. Nung nóng bình cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
  7. Viết phương trình phản ứng.
  8. Sau phản ứng, khối lượng chất rắn trong bình tăng hay giảm ?
  9. Tính khối lượng FeS. IV.23. Cho 40 g một oxit sắt phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit HCl sau phản ứng thu được 81,25 gam muối clorua. Oxit sắt có công thức hoá học là:
  10. FeO ; B. Fe2O3 ; C. Fe3O4

    Hãy chọn công thức hoá học phù hợp của oxit sắt. IV.24. Cho hỗn hợp 48,8 g Fe và Fe2O3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit H2SO4. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu. Biết có các phản ứng hoá học sau : Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O IV.25. Hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có khối lượng 0,78 g được hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch axit clohiđric (HCl) Sau phản ứng thu được 0,896 l khí H2 (đktc) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Biết có các phản ứng hoá học sau : Mg + 2HCl MgCl2 + H2 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 IV.26. Cho 5,1 g oxit của một kim loại hoá trị (III) phản ứng với axit HNO3, sau phản ứng thu được muối Al(NO3)3 và nước.

    1. Viết phương trình phản ứng.
    2. Xác định công thức hoá học của oxit kim loại biết rằng số mol axit tham gia phản ứng là 0,3 mol. IV.27. Lập công thức hoá học của các hợp chất sau:
    3. Gồm kim loại canxi và nhóm nguyên tử (PO4) hoá trị III.
    4. Hợp chất của R với oxi, trong đó R có hoá trị V; oxi chiếm 56,34% về khối lượng. IV.28. Trong phòng thí nghiệm điều chế khí O2 bằng cách nhiệt phân muối kali clorat (xúc tác là MnO2).
    5. Viết phương trình phản ứng.
    6. Muốn điều chế 4,48 lít khí O2 (đktc) thì cần dùng bao nhiêu gam kali clorat, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn. IV.29. Hoàn thành các sơ đồ phản ứng hoá học sau và nhận xét về loại phản ứng và hợp chất của sản phẩm phản ứng. Na + ? Na2O Mg + O2 ? ? + O2 P2O5 Al + ? Al2O3 IV.30. Hỗn hợp 2,8 g C và S phản ứng hoàn toàn với khí oxi. Thể tích khí O2(đktc) cần dùng là 3,36 lít.
  11. Viết các phương trình phản ứng.
  12. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. IV.31. Quan sát hình 4.8 trong SGK. Hãy rút ra nhận xét :
  13. Tại sao ống nghiệm thu oxi đặt thẳng đứng, miệng ống nghiệm quay lên trên.
  14. Tại sao phải đun tập trung ngọn lửa ở phần đáy ống nghiệm.
  15. Tại sao phải dùng một ít bông trong ống nghiệm chứa KMnO4.
  16. Đề kiểm tra
  17. Đề 15 phút

    Đề số 1 Câu 1 : 1. Cho các công thức hoá học sau : FeO ; CO2; Zn; Cl2; CaO; SO2; C; Mg. Hãy điền các công thức hoá học thích hợp vào cột trống: Đơn chất Hợp chất Oxit Oxit bazơ Oxit axit Kim loại Phi kim Lấy thí dụ bằng phương trình phản ứng: – Oxi tác dụng với kim loại . – Oxi tác dụng với phi kim. – Oxi tác dụng với hợp chất. Các phản ứng trên có đặc điểm gì chung ? Câu 2 : Tính thể tích không khí (m3) ở điều kiện tiêu chuẩn cần thiết để đốt cháy 7,5 tấn than, giả thiết than có chứa 80% C, và còn lại là tạp chất không cháy. Đề số 2 Câu1: Để điều chế oxi người ta thực hiện các phản ứng theo sơ đồ sau:

    1. KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
    2. KClO3 KCl + O2
    3. KNO3 KNO2 + O2
    4. HgO Hg + O2
  18. Hoàn thành các phương trình phản ứng.
    1. Nếu lấy 5 g chất ban đầu đem nhiệt phân thì lượng oxi thu được lớn nhất ở phản ứng nào :
  19. 1 ;
  20. 3 ;
  21. 4 ;
  22. 2 ;
    1. Các phản ứng trên có điểm gì chung ? Câu 2 : Lập công thức oxit của một nguyên tố trong đó oxi chiếm 69,75% về khối lượng, biết oxit có phân tử khối 46 đvC.
  23. Đề 45 phút Đề số 1 I- Câu hỏi trắc nghiệm khách quan Câu 1 : Chọn câu đúng trong các câu sau :
  24. Cho các chất : C, CO, CO2, S, SO2, SO3, FeO, Fe2O3, Fe, NaOH, MgCO3, HNO3
  25. Dãy các chất thuộc loại oxit :
  26. CO, SO2, Fe2O3, CO2, FeO, SO3.
  27. CO2, C, SO3, FeO, MgCO3, HNO3.
  28. Fe2O3, HNO3, CO2, CO, SO2, SO3.
  29. FeO, SO3, CO2, MgCO3, NaOH, Fe.
  30. Cả hai chất thuộc loại oxit bazơ:
  31. Fe2O3 ; CO C) SO3 ; CO2
    1. FeO ; SO2 D) Fe2O3 ; FeO
    2. Cho các phản ứng hoá học sau : CaCO3 CaO + CO2 (1) 2KClO3 2KCl + 3O2 (2) 2H2O 2H2 + O2 (3) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (4) Fe + 2HCl ––đ FeCl2 + H2 (5)
    3. Phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: A.1; 2 ; B. 2; 3 ; C.3; 4 ; D. 2; 4 ; E. 4; 5 ;
    4. Phản ứng phân huỷ là :
    5. 3; 4; 5; 1 C. 1; 2; 3; 4
    6. 2; 3; 4; 5 D. 4; 5; 2; 1 II. Câu hỏi trắc nghiệm tự luận Câu 2 : 1. Viết phương trình phản ứng của oxi với các chất : S ; P ; Zn ; CH4. Các phản ứng trên có đặc điểm gì chung?
    7. Tính hàm lượng Fe trong các oxit sắt sau : FeO ; Fe2O3 ; Fe3O4. Câu 3 : Cho hỗn hợp 15,45 g Mg và Al phản ứng hoàn toàn với oxi, sau phản ứng thu được hỗn hợp oxit có khối lượng 27,85g.
    8. Viết các phương trình phản ứng.
    9. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn đầu. Đề số 2
  32. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan Câu 1 : Hãy chọn câu đúng trong các câu sau :
  33. Một trong những điều kiện để một chất cháy được là:
  34. Chất phải nhẹ.
  35. Chất phải tiếp xúc với oxi.
  36. Chất phải có nhiệt độ sôi cao.
    1. Chất phải được nghiền nhỏ.
    2. Nung 1 g chất rắn : KMnO4 ; KClO3; HgO; KNO3. Chất cho nhiều oxi nhất là :
  37. KMnO4
  38. KClO3 ;
  39. HgO.
  40. KNO3. Hãy chọn câu đúng Câu 2 : 1. Câu nào đúng, câu nào sai trong các câu sau : Để dập tắt một đám cháy do xăng dầu người ta làm như sau:
  41. Phun nước vào đám cháy.
  42. Trùm kín lên đám cháy.
  43. Phủ cát lên đám cháy.
  44. Thổi không khí thật mạnh vào đám cháy.
  45. Phun khí CO2 vào đám cháy.
    1. Hãy điền các thí dụ ở cột II cho phù hợp với khái niệm ở cột I của bảng sau: Khái niệm ( I) Nội dung (II)
  46. Sự cháy
  47. Sự oxi hoá chậm
  48. Phản ứng phân huỷ
  49. Phản ứng hoá hợp
  50. Phản ứng trong đó một chất ban đầu tạo ra hai hay nhiều sản phẩm.
  51. Phản ứng từ hai hay nhiều chất ban đầu tạo ra 1 chất sản phẩm.
  52. Phản ứng có oxi tham gia.
  53. Phản ứng có oxi tham gia, toả nhiệt và phát sáng.
  54. Phản ứng có oxi tham gia toả nhiệt không phát sáng.

    Câu 3 : Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:

    1. Zn + ....... –đ ZnO
  55. C2H6 + ....... –đ CO2 + H2O
  56. S + ......... –đ SO2 Câu4 : Tính thể tích oxi (đktc) giải phóng khi nung 32,67 g KClO3 có 25% tạp chất. (Phản ứng có xúc tác MnO2) Chương V Hiđro - nước I- Kiến thức trọng tâm
  57. Hiđro Điều chế
  58. Trong phòng thí nghiệm Kim loại + axit Zn + 2HClđ ZnCl2 + H2
  59. Trong công nghiệp +Từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu 2H2O 2H2 + O2 C(r) + H2O(k) CO + H2 Tính chất
  60. Tính chất vật lí : khí nhẹ nhất, không mùi vị.
  61. Tính chất hoá học :
  62. Tác dụng với oxi : 2H2 + O2 –đ 2H2O đphản ứng nổ
  63. Tác dụng với một số oxit kim loại H2+CuO Cu+ H2O H2 ứng dụng – Nạp vào khí cầu. – Sản xuất nhiên liệu – Khử oxit của một số kim loại. – Sản xuất amoniac. – Hàn cắt kim loại. Sản xuất phân đạm.
  64. Phản ứng oxi hoá – khử : – oxi : sự khử FeO + H2 –đ Fe + H2O +oxi: sự oxi hoá O2 + C –đ CO2
    (Chất oxi hoá)   (Chất khử)  
  65. Câu hỏi và bài tập kiểm tra V.1. Hãy chọn các ứng dụng ở cột (II) có liên quan đến tính chất của hiđro ở cột (I). Tính chất của hiđro ứng dụng
  66. Khí nhẹ
  67. Cháy toả nhiều nhiệt
  68. Khử oxit của một số kim loại ở nhiệt độ cao 1.Điều chế kimloại 2.Làm bóng bay
  69. Hàn, cắt kim loại 4.Làm nhiên liệu 5.Sản xuất amoniac V.2. ở nhiệt độ cao, hiđro có thể khử được một số oxit kim loại : Ag2O + H2 Fe3O4 + H2 PbO2 + H2
  70. Viết phương trình phản ứng.
  71. Xác định chất khử và chất oxi hoá. V.3. Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau. Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá – khử ? Xác định chất khử, chất oxi hoá. Mg(OH)2 + HCl –đ MgCl2 + H2O (1) C + O2 –đ CO (2) C2H2 + O2 –đ CO2 + H2O (3) CaO + CO2 –đ CaCO3 (4) HgO + H2 –đ Hg + H2O (5) CO + CuO –đ Cu + CO2 (6) V.4. Hãy lấy thí dụ về phản ứng oxi hoá – khử có lợi và phản ứng oxi hoá – khử có hại. V.5. Có các phản ứng điều chế CuO : 2Cu + O2 –đ 2CuO (1) Cu(OH)2 –đ CuO + H2O (2) CuCO3 –đ CuO + CO2 (3)
  72. Phản ứng nào là phản ứng phân huỷ ?
  73. Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá – khử ?
  74. Phản ứng nào là phản ứng hoá hợp ?
  75. Chỉ rõ chỗ sai của việc bố trí thí nghiệm ở hình bên.
  76. Viết phương trình phản ứng và cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng hoá học nào? V.6. V.7. Dụng cụ sau đây dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm. Hãy chọn 3 chất A và 2 chất B phù hợp để điều chế H2 và viết phương trình phản ứng. V.8. Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 8 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng, sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu. V.9. Dẫn 5,6 l (đktc) hỗn hợp hai khí CO và H2 (đktc) từ từ qua hỗn hợp hai oxit CuO và FeO nung nóng lấy dư, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm a gam.
  77. Viết các phương trình phản ứng.
  78. Tính a.
    1. Tính % theo thể tích của các khí, biết tỉ khối hỗn hợp khí so với khí CH4 là 0,45.

      V.10. Để thu được nước tinh khiết từ nước có tạp chất người ta làm như sau:

      1. Lọc. ; B) Chưng cất ; C) Điện phân ; D) Làm lạnh. Hãy chọn cách làm đúng. V.11. Để xác định nước có tinh khiết hay không người ta làm như sau :
      2. Quan sát ; C) Làm nước bay hơi ;
      3. Thử mùi vị ; D) Phân tích hoá học. Phương pháp nào xác định được nước tinh khiết tốt nhất?