Các dạng bài tập tính theo phương trình hóa học năm 2024

Chủ đề Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 8: Khi học về phương trình hóa học ở lớp 8, chúng ta được giới thiệu với các bài toán tính toán liên quan đến các phản ứng hóa học. Nhờ vào việc giải quyết những bài toán này, chúng ta có cơ hội nắm vững kiến thức về cân bằng phương trình hóa học và tính toán khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm. Qua quá trình học tập này, học sinh sẽ phát triển khả năng tư duy logic, tính toán và ứng dụng kiến thức vào thực tế.

Mục lục

Tìm phương trình hóa học cho quá trình đốt cháy đầy đủ 10 g nhôm.

Để tìm phương trình hóa học cho quá trình đốt cháy đầy đủ 10 g nhôm, ta cần biết rằng quá trình đốt cháy hoàn toàn một chất là quá trình kết hợp chất đó với khí oxi (O2) và cho ra chất mới. Nhôm (Al) thường sẽ oxi hóa thành oxit nhôm (Al2O3) trong quá trình đốt cháy. Bây giờ chúng ta sẽ tìm phương trình hóa học cho quá trình này. Bước 1: Viết kí hiệu của các chất tham gia vào phương trình. Trong trường hợp này, ta có: - Nhôm (Al) - Khí oxi (O2) - Oxit nhôm (Al2O3) Bước 2: Xác định sự kết hợp chất giữa nhôm và oxi. Quá trình này có thể được biểu diễn như sau: 2Al + 3O2 -> 2Al2O3 Bước 3: Cân bằng phương trình hóa học. Để cân bằng phương trình, ta cần đảm bảo số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở cả hai vế của phản ứng là bằng nhau. Trong trường hợp này, phương trình đã được cân bằng tỉ lệ 2:3: 4Al + 3O2 -> 2Al2O3 Đây là phương trình hóa học cho quá trình đốt cháy đầy đủ 10 g nhôm: 4Al + 3O2 -> 2Al2O3.

Bài viết này sẽ trình bày những bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 8 như: Đốt cháy lưu huỳnh và tính khối lượng SO2 và khối lượng khí oxi tham gia phản ứng.

Để giải bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 8 về đốt cháy lưu huỳnh và tính khối lượng SO2 và khối lượng khí oxi tham gia phản ứng, ta cần biết: - Khối lượng lưu huỳnh đốt cháy: 8g - Cân bằng phương trình hóa học: S + O2 -> SO2 Bước 1: Xác định khối lượng SO2 được tạo ra từ lưu huỳnh. Theo phương trình hóa học, ta thấy rằng tỷ lệ lượng SO2 tạo ra với lưu huỳnh là 1:1. Điều này có nghĩa là khối lượng lưu huỳnh đốt cháy bằng khối lượng SO2 được tạo ra. Vậy, khối lượng SO2 = 8g. Bước 2: Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng. Do phương trình hóa học cho biết rằng có tác dụng với lưu huỳnh, nên khí oxi tham gia phản ứng là khí oxi không hạn chế. Vậy, không giới hạn khối lượng của khí oxi. Bước 3: Tính thể tích (V) của khí oxi (đktc) tham gia phản ứng. Vì ta không có thông tin về khối lượng khí oxi, nên không thể tính được thể tích của khí oxi. Vậy, không thể tính được thể tích (V) của khí oxi (đktc) tham gia phản ứng. Đây là một cách giải đơn giản cho bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 8 về đốt cháy lưu huỳnh và tính khối lượng SO2 và khối lượng khí oxi tham gia phản ứng. Cách giải này cần xác định khối lượng SO2 dựa trên tỷ lệ phản ứng và không thể tính thể tích khí oxi.

XEM THÊM:

  • Độ khó và cách giải bài tập hóa 8 tính theo phương trình hóa học
  • Tổng quan về giải bài tập tính theo phương trình hóa học

Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn một lượng canxi và tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng với axit HCl.

Chúng ta sẽ giải bài toán theo từng bước như sau: 1. Xác định công thức hoá học của phản ứng: - Đốt cháy hoàn toàn canxi (Ca) sẽ tạo thành oxit canxi (CaO), theo phương trình: 2Ca + O2 -> 2CaO. - Phản ứng tiếp tục với axit HCl và tạo thành CaCl2 và H2O, theo phương trình: CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O. 2. Tính khối lượng canxi: - Ta biết rằng khối lượng canxi là 16g. 3. Tính số mol của canxi: - Khối lượng mol của canxi (Ca) là 40g/mol. - Số mol canxi = khối lượng canxi / khối lượng mol = 16g / 40g/mol = 0.4 mol. 4. Tính số mol của axit HCl: - Khối lượng mol của axit HCl là 36.5g/mol. - Số mol axit HCl = khối lượng axit HCl / khối lượng mol = 18.25g / 36.5g/mol = 0.5 mol. 5. Xác định chất dư và chất tạo thành: - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, số mol của canxi và số mol axit HCl phải bằng nhau để có phản ứng hoàn toàn. - Vì số mol axit HCl (0.5 mol) lớn hơn số mol canxi (0.4 mol), nên axit HCl là chất dư. 6. Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng: - Khối lượng chất còn lại sau phản ứng = khối lượng ban đầu - khối lượng đã phản ứng. - Khối lượng CaCl2 = số mol chất tạo thành (theo phương trình phản ứng) x khối lượng mol CaCl2 = 0.4 mol x (40g/mol + 2 x 35.5g/mol) = 62g. - Khối lượng H2O = số mol chất tạo thành x khối lượng mol H2O = 0.4 mol x 18g/mol = 7.2g. Vậy, sau phản ứng, khối lượng chất còn lại là: CaCl2 = 62g và H2O = 7.2g.

![Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn một lượng canxi và tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng với axit HCl. ](https://https://i0.wp.com/o.rada.vn/data/image/2021/07/06/Hoa-hoc-8.jpg)

Bài 19: Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng giữa canxi và axit HCl.

Đề bài yêu cầu tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng giữa canxi (Ca) và axit HCl. Bước 1: Viết phương trình hóa học cho phản ứng giữa Ca và HCl: Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 Bước 2: Xác định khối lượng của mỗi chất ban đầu: Khối lượng của canxi (Ca) là 16g. Khối lượng của axit HCl là 18,25g. Bước 3: Sử dụng tỉ lệ phản ứng trong phương trình hóa học để tính khối lượng của chất còn lại. Từ phương trình hóa học, ta thấy 1 mol Ca phản ứng với 2 mol HCl. Do đó, để tính khối lượng của chất còn lại, ta cần chuyển khối lượng của Ca và HCl về mol và sau đó áp dụng tỉ lệ phản ứng. - 1 mol Ca có khối lượng là 40g. - 1 mol HCl có khối lượng là 36.5g. Sau đó, ta tính số mol của canxi và axit HCl: Số mol Ca = khối lượng của Ca / khối lượng molar của Ca = 16g / 40g/mol = 0.4 mol Số mol HCl = khối lượng của HCl / khối lượng molar của HCl = 18.25g / 36.5g/mol = 0.5 mol Theo tỉ lệ phản ứng, ta thấy 1 mol Ca phản ứng với 2 mol HCl. Vậy, 0.4 mol Ca sẽ phản ứng với 0.4 mol HCl. Do đó, số mol HCl còn lại sau phản ứng là 0.5 mol - 0.4 mol = 0.1 mol. Bước 4: Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng. Khối lượng của CaCl2 sau phản ứng = số mol CaCl2 x khối lượng molar của CaCl2 = 0.4 mol x (40g + 2 x 35.5g) = 0.4 mol x 111g/mol = 44.4g. Khối lượng của H2 sau phản ứng = số mol H2 x khối lượng molar của H2 = 0.4 mol x 2g/mol = 0.8g. Khối lượng của HCl còn lại sau phản ứng = số mol HCl còn lại x khối lượng molar của HCl = 0.1 mol x 36.5g/mol = 3.65g. Vậy, khối lượng các chất còn lại sau phản ứng là: - Khối lượng của CaCl2 là 44.4g. - Khối lượng của H2 là 0.8g. - Khối lượng của HCl còn lại là 3.65g.

XEM THÊM:

  • Cách giải các dạng bài tập tính theo phương trình hóa học
  • Tổng quan về bài tập về tính theo phương trình hóa học

Tính theo phương trình hóa học - Bài 22 - Hóa học 8 - Cô Nguyễn Thị Thu

Phương trình hóa học là một chủ đề hấp dẫn trong môn hóa học. Video này sẽ giúp các em lớp 8 hiểu rõ về cách tính toán các phương trình hóa học một cách dễ dàng và thú vị. Hãy thử xem và khám phá ngay!

Tìm lượng hydro sinh ra khi phản ứng với một lượng đủ với CuO và tính khối lượng FeCl

2. Lượng Hidro sinh ra khi phản ứng với một lượng đủ với CuO: - Theo phản ứng: CuO + H2 → Cu + H2O - Ta biết rằng 1 mol CuO tác dụng với 1 mol H2 để tạo thành 1 mol Cu và 1 mol H2O. - Vì vậy, lượng H2 sinh ra khi phản ứng với một lượng đủ với CuO sẽ bằng lượng Hidro trong CuO. Ta chỉ cần tính lượng Hidro trong một mẫu CuO và đó chính là lượng Hidro sinh ra khi phản ứng với lượng đủ với CuO. - Để tính lượng Hidro trong CuO, ta dùng công thức: MM(H2) = 2 g/mol MM(CuO) = 63.55 g/mol + 16 g/mol = 79.55 g/mol (MASS Cu + MASS O) - Vậy nên trong 79.55 g CuO chứa 2 g Hidro. - Để tìm lượng Hidro trong một lượng m CuO, ta dùng công thức: (2 g Hidro / 79.55 g CuO) * m g CuO = lượng Hidro (g) - Vậy lượng Hidro sinh ra khi phản ứng với một lượng đủ với CuO là (2 g Hidro / 79.55 g CuO) * m g CuO. 3. Tính khối lượng FeCl2: - Theo phương trình phản ứng: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 - Ta biết rằng 1 mol Cl2 tác dụng với 2 mol Fe để tạo thành 2 mol FeCl3. - Vì vậy, lượng FeCl3 sinh ra khi phản ứng với một lượng 16.8 g Fe sẽ là gấp đôi lượng Fe ban đầu. - Ta tính khối lượng FeCl3 bằng cách nhân lượng Fe ban đầu với hệ số tỷ lệ giữa khối lượng FeCl3 và khối lượng Fe trong phản ứng (hệ số tỷ lệ là 2/2). - Khối lượng FeCl3 = 2 * 16.8 g Fe = 33.6 g FeCl3. - Vậy khối lượng FeCl2 sẽ là nửa khối lượng FeCl3: Khối lượng FeCl2 = 33.6 g FeCl3 / 2 = 16.8 g FeCl2. Vậy, lượng Hidro sinh ra khi phản ứng với một lượng đủ với CuO là (2 g Hidro / 79.55 g CuO) * m g CuO và khối lượng FeCl2 là 16.8 g FeCl2.

_HOOK_

XEM THÊM:

  • Ưu điểm và ứng dụng của tính theo phương trình hóa học có chất dư
  • Cách giải bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9

Bài 4: Tính khối lượng Fe và khí Oxi tham gia phản ứng khi đốt cháy 16,8 g Fe.

Bài toán yêu cầu tính khối lượng Fe và khí Oxi tham gia phản ứng khi đốt cháy 16,8 g Fe. Bước 1: Viết phương trình hoá học của phản ứng: 2Fe + O2 → 2FeO Bước 2: Xác định tương quan giữa khối lượng Fe và khối lượng FeO: 2 mol FeO tương ứng với 2 mol Fe 56 g FeO tương ứng với 112 g Fe Bước 3: Tính số mol Fe dựa trên khối lượng Fe: Molar mass (khối lượng mol) của Fe = 56 g/mol Số mol Fe = khối lượng Fe / khối lượng mol Số mol Fe = 16,8 g Fe / 56 g/mol = 0,3 mol Fe Bước 4: Từ số mol Fe, suy ra số mol O2 theo tỉ lệ 2:1 trong phương trình hoá học: Số mol O2 = 0,3 mol Fe x (1 mol O2 / 2 mol Fe) = 0,15 mol O2 Bước 5: Tính khối lượng O2 dựa trên số mol O2 và khối lượng mol O2: Molar mass của O2 = 32 g/mol Khối lượng O2 = số mol O2 x khối lượng mol O2 Khối lượng O2 = 0,15 mol O2 x 32 g/mol = 4,8 g O2 Vậy, khối lượng Fe tham gia phản ứng là 16,8 g và khối lượng O2 tham gia phản ứng là 4,8 g.

Câu 5: Đốt cháy một lượng lưu huỳnh và tính khối lượng SO2 và khối lượng khí Oxi tham gia phản ứng.

Để tính khối lượng SO2 và khối lượng khí Oxi tham gia phản ứng khi đốt cháy một lượng lưu huỳnh, ta cần biết tỉ lệ mol giữa các chất trong phản ứng hóa học. Qua phương trình phản ứng đốt cháy lưu huỳnh (S) trong khí oxi (O2), ta có phương trình hóa học như sau: S + O2 → SO2 Từ phương trình phản ứng, ta thấy một phân tử lưu huỳnh S tác dụng với một phân tử khí oxi O2 để tạo thành một phân tử SO2. Từ đó, ta suy ra tỉ lệ mol giữa các chất là 1:1:1. Tổng khối lượng của lưu huỳnh và khí oxi được tính bằng công thức: Tổng khối lượng = Khối lượng lưu huỳnh + Khối lượng khí oxi Với câu này, ta biết khối lượng lưu huỳnh là 8g. Do tỉ lệ mol giữa các chất trong phản ứng là 1:1:1, nên khối lượng của khí SO2 cũng là 8g. Vì vậy, tổng khối lượng của lưu huỳnh và khí oxi là 8g + 8g = 16g. Để tìm khối lượng khí oxi, ta lấy tổng khối lượng trừ đi khối lượng lưu huỳnh: Khối lượng khí oxi = Tổng khối lượng - Khối lượng lưu huỳnh = 16g - 8g = 8g. Vậy khối lượng khí oxi tham gia phản ứng là 8g.

XEM THÊM:

  • Độ khó và cách giải tính toán theo phương trình hóa học
  • Tính theo phương trình hóa học bài tập - Bí quyết giải đề hiệu quả

Hóa học lớp 8 - Bài 22 - Tính theo phương trình hóa học

Bạn là học sinh lớp 8 và muốn nắm vững tính toán trong hóa học? Đừng bỏ qua video này! Chúng tôi sẽ giúp bạn giải thích chi tiết về cách tính toán trong phương trình hóa học một cách đơn giản và dễ hiểu.

Hoá 8 - Bài tập tính theo phương trình phản ứng hóa học 1

Các em lớp 8 có muốn trở thành những bậc thầy về tính toán trong hóa học? Hãy cùng xem video này để tìm hiểu cách tính toán trong phương trình hóa học một cách thông minh và nhanh chóng. Đừng bỏ lỡ cơ hội tuyệt vời này!

XEM THÊM:

  • Bài toán tính theo phương trình hóa học : Những bí quyết giải quyết hiệu quả
  • Tìm hiểu về các bước tính theo phương trình hóa học

Tính lượng chất FeCl2 được hình thành khi phản ứng giữa Fe và Cl

2Fe + 3Cl2 = 2FeCl3 FeCl2 được tạo thành trong phản ứng giữa Fe và Cl2 theo phương trình trên. Tỷ lệ mol giữa Fe và FeCl2 là 1:1, nghĩa là một mol Fe tạo thành một mol FeCl2. Để tính lượng chất FeCl2 được hình thành, ta cần biết lượng chất Fe ban đầu và biết rằng tỉ lệ mol giữa Fe và FeCl2 là 1:1. Người dùng cần cung cấp lượng chất Fe ban đầu để tính lượng chất FeCl2 được hình thành.

Tính lượng khí Oxi cần để phản ứng hoàn toàn với Fe và tính khối lượng Fe2O3 tạo thành.

Để tính lượng khí Oxi cần để phản ứng hoàn toàn với Fe và tính khối lượng Fe2O3 tạo thành, chúng ta cần dựa vào phương trình phản ứng hoá học của quá trình này. Phương trình phản ứng hoá học giữa Oxi và Fe là: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3 Ta thấy rằng 4 mol Fe phản ứng với 3 mol O2 để tạo thành 2 mol Fe2O3. Do đó, tỉ lệ số mol Fe và O2 là 4:3. Ta cần tìm số mol O2 cần để phản ứng hoàn toàn với số mol Fe có sẵn. Vì ta không được biết số mol Fe, nên ta cần có thông tin về khối lượng của Fe. Từ số liệu trong bài toán \"Đốt cháy 16,8 g Fe trong khí Oxi vừa\" ta suy ra khối lượng Fe được cung cấp là 16,8 g. Để tính số mol Fe, ta sử dụng công thức: mol = khối lượng chất / khối lượng mol (khối lượng mol Fe = 56 g/mol) Vậy số mol Fe = 16,8 g / 56 g/mol = 0,3 mol. Do tỉ lệ số mol Fe và O2 là 4:3, nên số mol O2 cần là: 0,3 mol × (3/4) = 0,225 mol. Cuối cùng, ta tính khối lượng Fe2O3 theo công thức: khối lượng Fe2O3 = số mol Fe2O3 × khối lượng mol (khối lượng mol Fe2O3 = 160 g/mol) Số mol Fe2O3 được tạo thành là một nửa số mol Fe đã tham gia phản ứng: số mol Fe2O3 = 0,3 mol × (1/2) = 0,15 mol. Vậy khối lượng Fe2O3 = 0,15 mol × 160 g/mol = 24 g.

![Tính lượng khí Oxi cần để phản ứng hoàn toàn với Fe và tính khối lượng Fe2O3 tạo thành. ](https://https://i0.wp.com/blog.marathon.edu.vn/wp-content/uploads/2022/02/ly-thuyet-va-cac-bai-toan-tinh-theo-phuong-trinh-hoa-hoc.jpg)

XEM THÊM:

  • Cách làm bài tập tính theo phương trình hóa học lớp 8
  • Cách giải cách tính theo phương trình hóa học

Bài 18: Tìm khối lượng các chất còn lại sau phản ứng giữa canxi và axit HCl.

Để tìm khối lượng các chất còn lại sau phản ứng giữa canxi và axit HCl, ta cần biết trước phản ứng giữa hai chất này để xác định được phương trình hóa học cân bằng. Phản ứng giữa canxi (Ca) và axit hydrocloric (HCl) là phản ứng trao đổi, tạo ra muối canxi clorua (CaCl2) và khí hiđro (H2). Phương trình hóa học cân bằng của phản ứng này là: Ca + 2HCl -> CaCl2 + H2 Theo phương trình trên, ta thấy rằng mỗi phân tử canxi (Ca) phản ứng với hai phân tử axit hydrocloric (HCl) để tạo ra một phân tử muối canxi clorua (CaCl2) và một phân tử khí hiđro (H2). Trước khi trả lời câu hỏi, ta cần biết khối lượng mol của các chất được sử dụng trong phản ứng. - Khối lượng mol của canxi (Ca) là 40 g/mol. - Khối lượng mol của axit hydrocloric (HCl) là 36.5 g/mol. Tiếp theo, ta sẽ tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng cách sử dụng quy tắc tương tỉ. Giả sử ban đầu có 16 g canxi (Ca), ta cần tìm khối lượng của muối canxi clorua (CaCl2) và khí hiđro (H2) sau phản ứng. Qua phản ứng trên, ta thấy 1 mol canxi (Ca) phản ứng với 2 mol axit hydrocloric (HCl) để tạo ra 1 mol muối canxi clorua (CaCl2) và 1 mol khí hiđro (H2). Vì vậy, tỷ lệ số mol giữa canxi và muối canxi clorua là 1:1 và tỷ lệ số mol giữa canxi và khí hiđro cũng là 1:1. - Vì 1 mol canxi (Ca) có khối lượng là 40 g, nên 16 g canxi sẽ tương ứng với: (16/40) = 0.4 mol canxi. - Theo tỷ lệ số mol, ta có: 0.4 mol muối canxi clorua (CaCl2). - Theo tỷ lệ số mol, ta cũng có: 0.4 mol khí hiđro (H2). Cuối cùng, để tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng, ta sử dụng khối lượng mol của từng chất: - Khối lượng muối canxi clorua (CaCl2) sau phản ứng là: 0.4 mol x 110.98 g/mol (khối lượng mol của CaCl2) = 44.392 g. - Khối lượng khí hiđro (H2) sau phản ứng là: 0.4 mol x 2 g/mol (khối lượng mol của H2) = 0.8 g. Vậy, sau phản ứng giữa 16 g canxi và 18.25 g axit hydrocloric, ta sẽ thu được 44.392 g muối canxi clorua và 0.8 g khí hiđro.

_HOOK_

Dạng toán tính theo PTHH - Hóa 8

Kênh \"Hóa học không khó channel\" của Huyền Anh Phạm là kênh gồm nhiều các video được chia theo từng chủ đề dành cho các ...