Cách bảo quản nghệ đen
Nghệ là một nguyên liệu quen thuộc trong góc bếp của mỗi gia đình Việt. Bảo quản nghệ đúng cách giúp giữ được hương vị trong khoảng thời gian lâu dài. Hôm nay, chuyên mục Mẹo vào bếp của Điện máy XANH sẽ mách bạn cách bảo quản nghệ, bột nghệ và tinh bột nghệ chuẩn nhé! Đang xem: Cách bảo quản củ nghệ tươi được lâu Xem thêm: Cách Bảo Quản Wax Lông Và Các Mẹo Liên Quan Đây Ạ, Wax Tẩy Lông, Mỡ Trăn Triệt Lông Vĩnh Viễn Veo Xem thêm: Keo Con Chó Là Gì? Hướng Dẫn Cách Bảo Quản Keo Con Chó Hiệu Quả Nhất 4 Cách bảo quản nghệ ngâm mật ongNghệ tươi mua về bạn đem đi gọt vỏ, rửa sạch rồi để cho ráo. Sau đó, dùng dao thái thành những lát mỏng hoặc đập dập rồi cho vào hũ thuỷ tinh. Cuối cùng, đổ mật ong vào theo tỷ lệ 1 nghệ : 2 mật ong rồi đậy kín nắp, để ở nơi khô ráo, thoáng mát.Nghệ ngâm mật ong có thể bảo quản được trong khoảng 6 tháng nếu bạn đảm bảo những quy tắc sau đây:Chiết nghệ ngâm ra thành từng hũ nhỏ thay vì sử dụng 1 hũ lớn, để không làm ảnh hưởng đến chất lượng của phần chưa dùng.Không để nghệ ngâm mật ong tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc nơi có nhiệt độ cao.Có thể bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh.Dùng muỗng sạch và khô để lấy nghệ ngâm ra sử dụng.Đóng chặt nắp mỗi khi dùng xong.Nếu thấy hỗn hợp xuất hiện bọt trắng, dùng muỗng sạch vớt hết bọt ra rồi đậy kín nắp. Trên đây là cách bảo quản nghệ, bột nghệ và tinh bột nghệ đúng cách. Chúc các bạn thực hiện thành công và đừng quên vào chuyên mục Mẹo vào bếp thường xuyên để tìm hiểu thêm nhiều cách bảo quản các thực phẩm khác nhé! See more articles in category: các bảo quản
Nghệ đen được dùng làm thuốc trong đông y với tên gọi là nga truật. Thảo dược này nổi tiếng với tác dụng chữa đau dạ dày, ăn không tiêu, tắc kinh, nôn trớ ở trẻ em.
Đặc điểm
Đặc điểm dược liệu Cây nghệ đen dùng củ làm thuốc ( Đông y gọi là nga truật ). Củ hình con thoi hoặc hình trứng. Đầu trên phình to và thu nhỏ dần về phía đầu dưới. Chiều dài củ dao động từ 2 -4 cm, lớp vỏ bên ngoài màu vàng nâu, bề mặt trơn bóng. Thịt củ màu xanh thẫm hoặc tím nhạt.
Phân bố Nghệ đen là cây bản địa của Indonesia và Ấn Độ. Ngay từ thế kỉ thứ 6, thảo dược này đã được người Arab mang đến Châu Âu nhưng không được người phương Tây sử dụng nhiều. Ngày nay, nghệ đen được trồng nhiều tại Việt Nam và một số nước Đông Nam Á khác. Ở nước ta, cây ưa sống ở những vùng đất xốp ẩm, ven suối hoặc ở rừng núi. Bộ phận dùng Bộ phận được sử dụng chủ yếu của cây nghệ đen chính là củ tươi hoặc khô Thu hái – Sơ chế Củ nghệ đen được thu hoạch vào tháng 11 – 12 hàng năm. Phần củ đem về sẽ được rửa sạch đất cát, cắt bỏ hết rễ con. Bào chế thuốc + Theo Lôi Công Bào Chế Dược Tính Giải: Đổ giấm vào một cái chậu sành có đáy nhám. Sau đó mài ngủ nghệ đen và hơ trên lửa cho bột khô lại. Dùng bột này để làm thuốc. + Theo Bản Thảo Cương Mục: Ủ củ nghệ đen vào tro nóng cho đến khi chín mềm, giã nát và sao với giấm + Theo Dược Tài Học: Luộc củ nghệ đen cho chín, xắt mỏng, phơi khô. Một cách khác là lấy nghệ đen đun với giấm theo tỷ lệ 600g nghệ/160g giấm, đun cho cạn nước rồi bào mỏng, phơi khô. Bảo quản Nên bảo quản nghệ đen trong hộp kín, để nơi khô ráo, tránh ẩm. Năng phơi sấy để tránh bị mốc. Thành phần hóa học Nghiên cứu khoa học cho thấy nghệ đen có chứa các thành phần sau:
Tính vị + Theo Khai Bảo Bản Thảo: Nghệ đen tính ôn, vị cay, đắng, không có độc + Theo Y Học Khải Nguyên: Dược liệu này có vị đắng, tính bình + Theo Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển: Nghệ đen vị đắng, cay, tính ấm Quy kinh Nghệ đen có khả năng đi vào các kinh: Can, Phế, Tỳ, túc Quyết âm Can Tác dụng của nghệ đen Trong y học cổ truyền, nghệ đen có công dụng hành khí, phá huyết, trị ứ kinh, khí trệ, trừng hà, tiêu tích do chấn thương, hóa thực. Nghiên cứu hiện đại cho thấy, thành phần curcumin trong nghệ đen có những tác dụng sau:
Ngoài ra, tinh dầu chiết xuất từ củ nghệ đen còn có tác dụng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư gan. Thực nghiệm trên thỏ cho thấy, nước sắc nghệ đen làm tăng sự hấp thu máu. Cách dùng và liều lượng
Độc tính Cây nghệ đen không có độc. Mặc dù vậy một số người quá mẫn với thành phần của thảo dược này có thể cảm thấy khó chịu trong dạ dày, nổi phát ban, buồn nôn hay tiêu chảy sau khi dùng. Nếu bạn gặp bất cứ tác dụng phụ nào, nên ngưng dùng nghệ đen ngay. 1. Chữa ăn không tiêu, chướng bụng, đầy hơi
2. Chữa nôn trớ ở trẻ khi bú sữa ở trẻ nhỏ
3. Chữa ăn uống không ngon miệng, hoa mắt, chóng mặt
4. Trị đau bụng kinh
**Lưu ý: Cần sử dụng bài thuốc này trước kỳ kinh khoảng 5 – 7 ngày. 5. Chữa đau bụng từng cơn do bị nhiễm lạnh
6. Bồi bổ khí huyết, chữa thiếu máu, suy nhược, da dẻ xanh xao, hấp thu kém
7. Trị nứt gót chân
8. Làm mờ vết thâm, sẹo rỗ trên da, giúp nhanh lành vết thương
9. Điều trị đau dạ dày, viêm đại tràng
10. Chữa tắc kinh, ứ huyết, đau bụng trong thời kỳ hành kinh
11. Chữa biếng ăn, đi ngoài phân thối, suy dinh dưỡng, bệnh cam tích ở trẻ em
12. Trị nhiễm nấm mãn tính đường ruột, ăn lâu tiêu, mệt mỏi, chướng hơi, lạnh bụng
13. Chữa thâm nám, tàn nhang, làm sáng da
14. Chữa rậm lông mặt
15. Chữa tổn thương da do bỏng
16. Chữa bệnh viêm dạ dày mãn tính
17. Chữa vàng da do mắc viêm gan
18. Chữa bệnh đại tràng co thắt, đại tiện ra máu, táo bón
18. Ngăn ngừa và làm mờ vết rạn da sau sinh
19. Chữa các chứng đau có nguyên nhân do lãnh khí xung tâm
20. Chữa co thắt tiểu trường
21. Chữa đau bụng co quắp ở trẻ nhỏ
22. Chữa đau sườn dưới
23. Chữa rối loạn tiêu hóa, đau bụng ở trẻ em
24. Điều trị bệnh tâm thần
*Bạn có thể tham khảo thêm: Húng chanh: Tác dụng trị ho, giải cảm và cách sử dụng |