Danh sách hàng hóa mẫu 30 dshh mã vạch
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gồm:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2015, thay thế các quyết định sau:
Điều 3. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh thì kịp thời báo cáo đề xuất để Tổng cục xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Quy trình ban hành kèm theo Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./. Nơi nhận:
Trường hợp người khai hải quan nộp kết quả kiểm tra của các cơ quan chuyên ngành không đúng thời hạn quy định thì công chức hải quan tiến hành lập Biên bản vi phạm, sau khi người khai hải quan chấp hành quyết định xử lý của cơ quan hải quan, tiếp tục thực hiện thủ tục hải quan. Trường hợp quá thời hạn quy định mà người khai hải quan không thực hiện nộp kết quả, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai chủ trì việc kiểm tra hoặc phối hợp với cơ quan hải quan nơi có địa điểm bảo quản để kiểm tra. Trình tự kiểm tra và xử lý kết quả kiểm tra thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 32 Thông tư số 38 / 2015 / TT - BTC . Trường hợp khi kiểm tra xác định doanh nghiệp bỏ trốn, doanh nghiệp bỏ địa chỉ, doanh nghiệp giải thể, phá sản...) thì chuyển thông tin cho cơ quan quản lý chuyên ngành, cơ quan thuế nội địa, cơ quan công an để xử lý theo quy định của pháp luật, đồng thời ghi nhận thông tin về kết quả kiểm tra và văn bản thông báo cho các đơn vị liên quan trên Hệ thống tại ô “Cập nhật ý kiến của công chức xử lý” và thực hiện chuyển xử lý thủ công trên Hệ thống bằng nghiệp vụ PAI / PEA (Mã lý do hủy: MID). Trường hợp hàng hóa không đủ điều kiện nhập khẩu theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 32 Thông tư số 38 / 2015 / TT - BTC , cơ quan hải quan thực hiện như sau:
nhận vào ô “Cập nhật ý kiến của công chức xử lý”. Trường hợp người khai hải quan có yêu cầu thông quan cho lượng hàng đạt yêu cầu thì hướng dẫn người khai hải quan khai bổ sung tờ khai chỉ bao gồm lượng hàng hóa đã đạt yêu cầu kiểm tra chuyên ngành. Căn cứ vào thông tin bổ sung tờ khai, công chức hải quan kiểm tra, đề xuất Chi cục trưởng phê duyệt trên Hệ thống. Sau khi Chi cục trưởng phê duyệt, công chức hải quan thực hiện CEA để hoàn thành kiểm tra, tiếp tục theo dõi lượng hàng phải tiêu hủy / tái xuất ngoài Hệ thống. Trường hợp phải tái xuất thì hướng dẫn người khai hải quan mở tờ khai hải quan xuất khẩu đối với lượng hàng không đạt yêu cầu kiểm tra chuyên ngành (theo loại hình “xuất khẩu hàng đã nhập khẩu”). Sau khi người khai hải quan thực hiện việc tái xuất / tiêu hủy, công chức hải quan ghi nhận thông tin về việc đã tái xuất / tiêu hủy hàng hóa tại tờ khai nhập khẩu ban đầu trên Hệ thống thông qua nghiệp vụ CNO / CNO11 (ghi rõ số văn bản tiêu hủy / buộc tái xuất của cơ quan quản lý chuyên ngành và số tờ khai hải quan xuất khẩu đối với trường hợp tái xuất).
Điều 8. Kiểm tra thực tế hàng hóa (Bước 3)
Trường hợp không thực hiện được việc cập nhật, trao đổi thông tin qua Hệ thống theo quy định tại khoản 3 Điều 51 Thông tư số 38 / 2015 / TT - BTC thì thực hiện lập Biên bản bàn giao theo mẫu số 10 / BBBG / GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38 / 2015 / TT - BTC để bàn giao hàng hóa cho người khai hải quan vận chuyển đến Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để làm tiếp thủ tục theo quy định. Theo dõi thông tin hàng hóa vận chuyển trên Hệ thống e-Customs đối với trường hợp lập Biên bản bàn giao trên thống, hoặc thông tin hồi báo thông qua bản fax Biên bản bàn giao từ Chi cục Hải quan nơi vận chuyển đến, chủ trì truy tìm trong trường hợp quá thời hạn vận chuyển nhưng hàng hóa chưa đến đích. Điều 9. Kiểm tra hoàn thành nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí (Bước 4)
Chi cục trưởng Chi cục Hải quan phân công công chức thực hiện việc rà soát và xuất thông báo lệ phí thu hộ các Hiệp hội thủ công trên Hệ thống Kế toán tập trung thông qua chức năng “2. Nhập liệu\N. Quản lý lệ phí nộp sau\1. Nhập thông báo lệ phí” cho các tờ khai có phát sinh lệ phí thu hộ hàng tháng. Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai và người khai hải quan rà soát số phải thu và số đã thu trước ngày 10 tháng sau. Điều 10. Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ (Bước 5)Công chức được giao nhiệm vụ quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ theo dõi, quản lý và hoàn chỉnh hồ sơ đã được “Thông qua”, “Giải phóng hàng”, “Đưa hàng về bảo quản” mà còn nợ các chứng từ bản gốc được phép chậm nộp (bao gồm cả kết quả kiểm tra chuyên ngành) thuộc bộ hồ sơ hải quan hoặc còn vướng mắc chưa hoàn tất thủ tục hải quan. Chi cục trưởng phân công công chức tiếp nhận các chứng từ bản gốc chậm nộp, xử lý các vướng mắc của lô hàng. Sau khi hoàn thành thì chuyển cho công chức được giao nhiệm vụ quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ, đưa vào lưu trữ nếu đã đầy đủ hồ sơ theo quy định. Điều 11. Kiểm tra thực tế hàng hóa theo yêu cầu của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai (kiểm hóa hộ)
Điều 12. Khai bổ sung hồ sơ hải quan
Trường hợp tờ khai mới hoàn thành kiểm tra ( CEA / CEE ), chưa được cấp phép thông quan thì ghi nhận việc bổ sung trên Hệ thống e-Customs trước, sau khi tờ khai được cấp phép thông quan, sử dụng chức năng CNO / CNO11 để ghi nhận trên Hệ thống. Riêng đối với việc sửa tiêu chí “Số vận đơn” trên tờ khai nhập khẩu, công chức thực hiện thêm việc cập nhật lại tất cả các số vận đơn theo đúng thứ tự đã khai báo trên tờ khai (bao gồm có sửa đổi và không sửa đổi) vào thông tin tờ khai tại chức năng “N. Nhập bổ sung thông tin sửa tờ khai (Hệ thống không hỗ trợ)” làm cơ sở để đối chiếu với Danh sách container. Điều 13. Hủy tờ khai hải quan
Đối với hồ sơ hủy hợp lệ thì thực hiện thêm những công việc sau đây:
Điều 14. Dừng đưa hàng qua khu vực giám sát hải quan
Kết quả xử lý dừng đưa hàng qua khu vực giám sát hải quan được thông báo cho các đơn vị liên quan. Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai có trách nhiệm cập nhật vào Hệ thống quản lý rủi ro. Điều 15. Xử lý các tờ khai lỗi trên Hệ thốngTờ khai lỗi là các tờ khai không thể thao tác các nghiệp vụ trên Hệ thống mà không xác định được lý do.
Phần IIIQUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA GIA CÔNG, SẢN XUẤT XUẤT KHẨU, DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤTĐiều 16. Nguyên tắc thực hiện
Điều 17. Thu thập thông tin của tổ chức, cá nhân hoạt động gia công, sản xuất xuất khẩu, doanh nghiệp chế xuất
Điều 18. Thông báo cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, năng lực gia công, sản xuất và việc kiểm tra cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, năng lực gia công, sản xuất
Trên cơ sở báo cáo của Chi cục Hải quan, Cục Hải quan có công văn (gửi kèm thông báo cơ sở sản xuất của tổ chức, cá nhân) đề nghị Cục Hải quan tỉnh, thành phố quản lý địa bàn nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất do Chi cục Hải quan thuộc Cục Hải quan quản lý trong đó nêu rõ thời gian thực hiện phù hợp với quy định tại Điều 57 Thông tư số 38 / 2015 / TT - BTC . Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi nhận được đề nghị kiểm tra cơ sở sản xuất giao 01 Chi cục Hải quan thực hiện việc kiểm tra, lập Biên bản và gửi Biên bản cho Chi cục Hải quan quản lý tổ chức, cá nhân hoạt động gia công, sản xuất xuất khẩu để kết luận, cập nhật vào Hệ thống. Điều 19. Xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm; máy móc, thiết bị thuê mượn
Điều 20. Kiểm tra tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư
Điều 21. Tiếp nhận, kiểm tra, xử lý báo cáo quyết toán
Điều 22. Kiểm tra báo cáo quyết toán
Phần IVTHỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, TẠM XUẤT TÁI NHẬPĐiều 23. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập
Sau khi hủy tờ khai theo quy định tại điểm b.1.4 khoản 2 Điều 22 Thông tư số 38 / 2015 / TT - BTC , công chức hải quan thực hiện khôi phục lượng hàng như sau:
Lưu ý: Việc khôi phục lượng hàng trên tờ khai tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập trên Hệ thống chỉ có thể thực hiện được trong vòng 6 ngày làm việc kể từ ngày lượng hàng trên tờ khai tạm nhập hoặc tạm xuất đã được trừ hết. Trường hợp Hệ thống không hỗ trợ khôi phục số lượng theo yêu cầu thực tế, hướng dẫn người khai hải quan thực hiện khai báo hải quan trên tờ khai hải quan giấy. Sau khi thông quan cho tờ khai hải quan giấy, cập nhật số tờ khai hải quan giấy thay thế cho tờ khai tái xuất hoặc tái nhập vào tờ khai hải quan tạm nhập hoặc tạm xuất ban đầu thông qua nghiệp vụ CNO / CNO11 . Việc theo dõi lượng hàng tái xuất thực hiện ngoài Hệ thống. Điều 24. Quản lý, theo dõi hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập
Điều 25. Giám sát hải quan đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhậpViệc giám sát hải quan thực hiện theo hướng dẫn tại Phần V quy trình này đối với từng phương thức vận chuyển tương ứng. Riêng đối với tờ khai tái xuất của loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất đã được thông quan, hàng hóa đã đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng chưa xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát hải quan trên Hệ thống mà người khai hải quan có nhu cầu thay đổi địa điểm xuất hàng (thay đổi tiêu chí “Điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên tờ khai), cửa khẩu xuất; xuất khẩu từng phần theo các địa điểm xuất hàng hoặc cửa khẩu xuất khác nhau thì thực hiện như sau:
Trường hợp sau khi đưa hàng vào khu vực giám sát hải quan tại địa điểm xuất hàng nhưng người khai hải quan chỉ xuất khẩu được một phần của lô hàng tại địa điểm xuất hàng đã đăng ký trên tờ khai, phần còn lại sẽ được xuất khẩu tại địa điểm xuất hàng thuộc một cửa khẩu xuất khác thì thực hiện như sau:
Phần VGIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU ĐƯA VÀO, ĐƯA RA, LƯU GIỮ TRONG ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG HẢI QUAN; PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI NEO ĐẬU, DỪNG ĐỖ TRONG ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG HẢI QUANMục 1. QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 26. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Trường hợp chưa có Hệ thống kết nối với doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng: giao Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố chỉ đạo Chi cục Hải quan xây dựng quy chế phối hợp giữa Chi cục Hải quan cửa khẩu và doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng để triển khai Quy trình này. Trường hợp đã có Hệ thống kết nối với doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng, công tác giám sát hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 08 / 2015 / NĐ - CP , Điều 52 Thông tư số 38 / 2015 / TT - BTC . Điều 27. Nhiệm vụ giám sát
Điều 28. Căn cứ để xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đủ điều kiện qua khu vực giám sát
Người khai hải quan in danh sách container, danh sách hàng hóa khi đã đáp ứng các điều kiện tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này. Trường hợp nêu tại khoản 3 Điều này, công chức hải quan in danh sách container hoặc danh sách hàng hóa khi người khai hải quan hoặc người vận chuyển yêu cầu. Điều 29. Giám sát bằng cameraTại những Chi cục Hải quan cửa khẩu đã được trang bị Hệ thống camera giám sát, công tác giám sát hải quan thực hiện theo quy định của Tổng cục Hải quan. Điều 30. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đưa vào, đưa ra khu vực cảng, kho, bãi, cửakhẩu
Hàng hóa nhập khẩu đưa ra khu vực cảng, kho, bãi, cửa khẩu gồm hàng hóa nhập khẩu đủ điều kiện được đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan. Mục 2. GIÁM SÁT HÀNG HÓA XUẤT KHẨU ĐƯA VÀO KHU VỰC CẢNG BIỂN, CẢNG THỦY NỘI ĐỊA, CẢNG HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU ĐƯỢC THÀNH LẬP TRONG NỘI ĐỊA, CẢNG HÀNG KHÔNG, KHO HÀNG KHÔNG KÉO DÀIĐiều 31. Nguyên tắc giám sát
Điều 32. Thủ tục kiểm tra, xác nhận
Mục 3. GIÁM SÁT HÀNG HÓA XUẤT KHẨU ĐƯA VÀO KHU VỰC CỬA KHẨU ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SÔNG, ĐƯỜNG SẮT LIÊN VẬN QUỐC TẾĐiều 33. Nguyên tắc giám sát
Điều 34. Thủ tục kiểm tra, xác nhận
Mục 4. GIÁM SÁT HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯA VÀO, ĐƯA RA KHU VỰC CẢNG BIỂN, CẢNG THỦY NỘI ĐỊA, CẢNG HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU ĐƯỢC THÀNH LẬP TRONG NỘI ĐỊA, CẢNG HÀNG KHÔNG, KHO HÀNG KHÔNG KÉO DÀIĐiều 35. Thủ tục kiểm tra, xác nhận
Mục 5. GIÁM SÁT HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯA VÀO, ĐƯA RA KHU VỰC CỬA KHẨU ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SÔNG, ĐƯỜNG SẮT LIÊN VẬN QUỐC TẾĐiều 36. Thủ tục kiểm tra, xác nhận
Mục 6. GIÁM SÁT HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU ĐƯA VÀO, ĐƯA RA KHU VỰC CẢNG, KHO, BÃI, CỬA KHẨU TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC THÙĐiều 37. Các trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đưa vào, đưa ra khu vực cảng, kho, bãi, cửa khẩu trong một số trường hợp đặc thù
Mục 7. GIÁM SÁT ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNHĐiều 39. Giám sát đối với phương tiện vận tải trọng điểm
Mục 8. GIÁM SÁT QUÁ TRÌNH XẾP DỠ HÀNG HÓA HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TẠI KHU VỰC CHUYỂN TẢI, SANG MẠN; GIÁM SÁT QUÁ TRÌNH XẾP DỠ HÀNG HÓA HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TẠI KHU VỰC KHO, BÃI, CẢNGĐiều 40. Giám sát quá trình xếp, dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại khu vực chuyển tải, sang mạn; giám sát quá trình xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan
trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu quyết định biện pháp, phương thức giám sát trong quá trình xếp / dỡ hàng hóa XNK. Phần VIQUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN CHỊU SỰ GIÁM SÁT HẢI QUANĐiều 41. Hàng hóa khai Tờ khai vận chuyển độc lập1. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi
Căn cứ Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển và Bản kê hàng hóa kèm theo Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển (nếu có), công chức giám sát sử dụng thiết bị mã vạch kiểm tra mã vạch in trên Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển (trang 4); kiểm tra, đối chiếu thông tin trên phần mềm đọc mã vạch với Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển và thực tế tình trạng bên ngoài hàng hóa, kiểm tra trạng thái tờ khai hải quan để xác định hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát. Trường hợp phần mềm đọc mã vạch gặp sự cố hoặc chưa được trang bị phần mềm đọc mã vạch, công chức hải quan tra cứu thông tin Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển trên Hệ thống thông qua việc nhập số tờ khai vận chuyển độc lập tại nghiệp vụ ITF. Sau khi kiểm tra, thực hiện xử lý kết quả kiểm tra như sau: c.1) Trường hợp kết quả kiểm tra phù hợp, công chức được giao nhiệm vụ thực hiện như sau: c.1.1) Thực hiện niêm phong và ghi số hiệu niêm phong hải quan tương ứng của từng số hiệu container / toa tàu / kiện hàng trên Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển (tại ô số 2 của tiêu chí “Số seal”) hoặc trên Bản kê hàng hóa kèm theo Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển (tại tiêu chí “Số niêm phong hải quan”); Trường hợp không thể niêm phong, công chức hải quan lập Biên bản ghi nhận ghi rõ tên hàng, số lượng, chủng loại, ký mã hiệu, xuất xứ (nếu có) và chụp ảnh nguyên trạng hàng hóa (nếu cần thiết), niêm phong Biên bản ghi nhận và ảnh chụp (nếu có) giao người khai hải quan xuất trình cùng Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển và Bản kê hàng hóa (nếu có) tại Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến. Trường hợp khi thực hiện niêm phong, cơ quan hải quan phát hiện nhầm lẫn về số container, số chì hãng vận chuyển (nếu có) thì công chức được giao nhiệm vụ thực hiện sửa trực tiếp trên Bản kê hàng hóa kèm theo Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển theo đúng thực tế hàng hóa, ký tên, đóng dấu công chức tại nội dung sửa đổi và thực hiện các nghiệp vụ tiếp theo theo trình tự tại điểm c.1.2 Khoản này.
c.2) Trường hợp kết quả kiểm tra không phù hợp: hướng dẫn người khai hải quan khai bổ sung (nếu có) hoặc báo cáo Chi cục trưởng để thực hiện việc xử lý theo từng trường hợp cụ thể. 4. Bước 4: Giám sát hàng hóa
Căn cứ thông tin khai bổ sung, hủy tờ khai vận chuyển độc lập trên Hệ thống và các chứng từ chứng minh việc khai bổ sung do người khai hải quan nộp, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai thực hiện:
Kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của hồ sơ khai bổ sung / khai hủy với thông tin khai báo trên Hệ thống thông qua nghiệp vụ ITF (tiêu chí “Loại hủy bỏ”: COR - khai bổ sung; CAN - hủy); thực hiện ý kiến chỉ đạo của Chi cục trưởng (nếu có) thông qua Màn hình quản lý quá trình xử lý tờ khai vận chuyển ICE và đề xuất Chi cục trưởng không chấp nhận / chấp nhận thông tin khai bổ sung / khai hủy bằng văn bản và thông báo cho người khai hải quan như sau:
Điều 42. Hàng hóa khai Tờ khai vận chuyển kết hợp
Quy trình thủ tục hải quan với hàng hóa khai tờ khai vận chuyển kết hợp thực hiện như quy định đối với thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo từng loại hình tương ứng đã quy định tại quy trình này. Việc giám sát hàng hóa khai tờ khai vận chuyển kết hợp thực hiện theo từng phương thức vận chuyển tương ứng hướng dẫn tại Phần V quy trình này, không thực hiện cập nhật thông tin hàng hóa vận chuyển đi (BOA) và thông tin hàng hóa vận chuyển đến (BIA) trên Hệ thống. Phần VIIQUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU ĐƯA VÀO, RA KHO NGOẠI QUAN, KHO CFSĐiều 43. Đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan
Điều 44. Đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho CFS
b.2) Thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ kho CFS ra cửa khẩu xuất theo hướng dẫn tại Điều 41 Phần VI Quy trình này. Phần VIIITHỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP KHAI HẢI QUAN TRÊN TỜ KHAI HẢI QUAN GIẤYMục 1. THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 25 NGHỊ ĐỊNH SỐ 08 / 2015 / NĐ - CP (TRỪ TRƯỜNG HỢP HỆ THỐNG GẶP SỰ CỐ)Điều 45. Quy định chung
Điều 46. Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai hải quan (Bước 1)
Sau khi được Chi cục trưởng Chi cục Hải quan phê duyệt hình thức, mức độ kiểm tra trên Lệnh hình thức mức độ kiểm tra, công chức tiếp nhận ghi nhận kết quả phê duyệt tại ô “Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục hải quan” trên tờ khai hải quan và chuyển hồ sơ sang Bước 2 (Điều 47 Quy trình này). Điều 47. Kiểm tra chi tiết hồ sơ (Bước 2)Căn cứ vào kết quả phân luồng và hình thức, mức độ kiểm tra đã được ghi nhận trên tờ khai hải quan và Lệnh hình thức mức độ kiểm tra (nếu có), công chức được phân công thực hiện kiểm tra hồ sơ theo quy định tại mục 3 Chương II Thông tư số 38 / 2015 / TT - BTC và ghi nhận kết quả kiểm tra trên Phiếu ghi kết quả kiểm tra như sau:
Công chức tiếp nhận in 02 tờ khai từ Hệ thống, chuyển người khai hải quan ký, ghi rõ họ tên và thực hiện ký tên đóng dấu công chức vào ô “xác nhận thông quan” đối với trường hợp thông quan hàng hóa hoặc đóng dấu “Giải phóng hàng”, “Đưa hàng hóa về bảo quản” đối với trường hợp giải phóng hàng, đưa hàng hóa về bảo quản trên tờ khai hải quan sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và lệ phí theo quy định. Cơ quan hải quan lưu 01 bản, người khai hải quan lưu 01 bản. Điều 48. Kiểm tra thực tế hàng hóa (Bước 3)Công chức kiểm tra thực tế căn cứ quyết định về hình thức, mức độ kiểm tra trên tờ khai hải quan và Phiếu ghi kết quả kiểm tra (nếu có) thực hiện việc kiểm tra thực tế hàng hóa.
Điều 49. Thu thuế, phí, lệ phí, trả tờ khai hải quan (Bước 4)
Mục 2. TRƯỜNG HỢP HỆ THỐNG GẶP SỰ CỐĐiều 50. Thủ tục hải quan khi Hệ thống gặp sự cố
Điều 51. Cập nhật thông tin tờ khai giấy vào Hệ thốngSau khi Hệ thống hoạt động trở lại, cập nhật các thông tin tờ khai, kết quả phân luồng, hình thức, mức độ kiểm tra, quyết định thông quan / giải phóng hàng / đưa hàng về bảo quản / chuyển cửa khẩu vào Hệ thống. Phần IXQUY TRÌNH KIỂM TRA, XÁC ĐỊNH TÊN HÀNG, MÃ SỐ HÀNG HÓA, MỨC THUẾ; KIỂM TRA, XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN; KIỂM TRA THUẾ, ẤN ĐỊNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨUMục 1. QUY TRÌNH KIỂM TRA, XÁC ĐỊNH TÊN HÀNG, MÃ SỐ HÀNG HÓA, MỨC THUẾĐiều 52. Nội dung kiểm tra
Điều 53. Yêu cầu kiểm tra
Điều 54. Xử lý kết quả kiểm tra
Hàng hóa thực hiện lấy mẫu phân tích để phân loại nêu tại điểm b.2.2 và điểm d.2 Điều 54 Quy trình này, căn cứ kết quả phân loại (Thông báo kết quả phân loại của Tổng cục trưởng Tổng cục hải quan hoặc Thông báo kết quả phân tích kèm mã số phân loại của Trung tâm phân tích phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu / các Chi nhánh Trung tâm phân tích phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu), công chức cập nhật kết quả phân loại hàng hóa và xử lý như sau:
1.01.07 Cơ sở dữ liệu về phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu của Tổng cục Hải quan. Trường hợp người khai hải quan không khai bổ sung trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan hải quan thì ghi nhận vào Hệ thống VNACCS và xử lý theo quy định tại điểm b.2 khoản 1 Điều 24 Thông tư số 38 / 2015 / TT - BTC của Bộ Tài chính; cập nhật kết quả điều chỉnh mã số tại chức năng 1.01.07 Cơ sở dữ liệu về phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu của Tổng cục Hải quan. Mục 2. QUY TRÌNH KIỂM TRA, THAM VẤN, XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUANĐiều 55. Kiểm tra trị giá hải quan
Điều 56. Tham vấnNgay sau khi nhận được yêu cầu đề nghị tham vấn của người khai hải quan theo hướng dẫn tại điểm c.2.1 khoản 2 Điều 55 Quy trình này, cơ quan hải quan thực hiện như sau:
Điều 57. Xác định trị giá hải quanCông chức kiểm tra hồ sơ thực hiện xác định trị giá hải quan đối với các trường hợp quy định điểm 3 Điều 3 Thông tư số 39 / 2015 / TT - BTC theo các nội dung sau:
Điều 58. Cập nhật dữ liệu tại Hệ thống quản lý dữ liệu trị giá hải quan
Mục 3. QUY TRÌNH KIỂM TRA THUẾ, ẤN ĐỊNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨUĐiều 59. Quy định chung
Điều 60. Kiểm tra khai báo về thuế
Trường hợp người khai hải quan đề nghị tham vấn trị giá thì đề xuất Chi cục trưởng về việc tổ chức tham vấn. Việc tham vấn trị giá thực hiện theo hướng dẫn tại Mục 2 Phần IX Quy trình này. Sau khi kết thúc kiểm tra thực tế hàng hóa / phân tích mẫu / giám định hàng hóa / tham vấn trị giá nếu kết quả xác định khai báo phù hợp với bộ hồ sơ hải quan, hồ sơ hải quan phù hợp với quy định của pháp luật thì thực hiện kiểm tra chứng từ nộp thuế đối với lô hàng theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 64 Quy trình này, nếu kết quả không phù hợp với bộ hồ sơ hải quan thì thực hiện xác định số tiền thuế phải nộp quy định tại Điều 61 Quy trình này,
Điều 61. Xác định số tiền thuế phải nộp sau khi người khai hải quan giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, sau khi kiểm tra thực tế hàng hóa, giám định hàng hóa, hoặc tham vấn giáCông chức hải quan làm thủ tục hải quan kiểm tra, đối chiếu kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa, kết quả giám định hàng hóa, kết quả tham vấn giá, nội dung giải trình và tài liệu bổ sung của người khai hải quan với các quy định của pháp luật về thuế để xác định các yếu tố tính thuế và phương pháp tính thuế, số tiền thuế phải nộp của mặt hàng và lô hàng làm thủ tục thông quan.
Điều 62. Quyết định việc ấn định thuế
Điều 63. Ban hành quyết định ấn định thuếCông chức hải quan làm thủ tục hải quan căn cứ vào ý kiến chỉ đạo của Chi cục trưởng thực hiện việc khai bổ sung thông qua nghiệp vụ EDA01 / EDA01 (mã B), nghiệp vụ CEA / CEE (để ra thông báo ấn định thuế trên Hệ thống) và lập quyết định về việc ấn định thuế theo mẫu số 09 / QĐAĐT / TXNK phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38 / 2015 / TT - BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính trên Hệ thống Kế toán thuế tập trung trình Chi cục trưởng ký ban hành. Quyết định được lập thành 03 bản. Điều 64. Lưu văn bản ấn định thuế, kiểm tra chứng từ nộp thuế và xử lý thông tin về thuế của lô hàng
Điều 65. Hủy quyết định ấn định thuế trong thông quanTrường hợp phát hiện Quyết định ấn định thuế đã ban hành không đúng quy định của pháp luật thì ngay trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc liền kề, công chức lập phiếu đề xuất và dự thảo Quyết định hủy Quyết định ấn định thuế theo mẫu số 10 / HQĐAĐT / TXNK phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38 / 2015 / TT - BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, đề xuất Chi cục trưởng ký duyệt theo đúng quy trình thủ tục như quyết định ấn định thuế. Cập nhật thông tin hủy Quyết định ấn định thuế vào chương trình kế toán thuế tập trung. Phần XQUY TRÌNH MIỄN THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨUMục 1. ĐĂNG KÝ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU MIỄN THUẾĐiều 66. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế (Danh mục miễn thuế) (Bước 1)
Hệ thống VNACCS tự động tiếp nhận, cấp số Danh mục miễn thuế và gửi cho người đăng ký Danh mục miễn thuế. Trên cơ sở số Danh mục miễn thuế do người đăng ký Danh mục miễn thuế cung cấp, bộ phận tiếp nhận hồ sơ thực hiện như sau:
Điều 67. Phân công xử lý hồ sơ (Bước 2)Lãnh đạo phụ trách bộ phận đăng ký Danh mục miễn thuế trực tiếp phân công công chức xử lý hồ sơ đăng ký Danh mục miễn thuế trong ngày tiếp nhận từ bộ phận văn thư của đơn vị. Điều 68. Kiểm tra hồ sơ (Bước 3)Công chức được phân công kiểm tra hồ sơ đăng ký Danh mục miễn thuế thực hiện việc kiểm tra và xử lý kết quả kiểm tra như sau:
Điều 69. Đăng ký Danh mục miễn thuế (Bước 4)
Điều 70. Điều chỉnh Danh mục miễn thuếTrường hợp sau khi đã xác nhận đăng ký Danh mục hàng hóa miễn thuế và Phiếu theo dõi trừ lùi nhưng phát hiện việc kê khai trên Danh mục có sai sót (số lượng hàng hóa vượt quá quy mô thực tế của dự án; chủng loại hàng hóa không phù hợp với mục tiêu, mục đích sử dụng của hàng hóa...) công chức đăng ký Danh mục có trách nhiệm:
Điều 71. Thu hồi Danh mục miễn thuếTrường hợp các dự án đầu tư bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư, công chức đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế có trách nhiệm:
Điều 72. Cấp lại Danh mục miễn thuế
Điều 73. Thời hạn tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký Danh mục miễn thuếCơ quan hải quan có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra và xử lý hồ sơ đăng ký Danh mục miễn thuế tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ danh mục miễn thuế. Mục 2. THỦ TỤC MIỄN THUẾ TRONG THÔNG QUANĐiều 74. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ miễn thuế đối với tờ khai giấy
Điều 75. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ miễn thuế đối với tờ khai điện tử
PHỤ LỤC 1QUY ĐỊNH MỘT SỐ MẪU DẤU, BẢNG BIỂU KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ (Ban hành kèm theo Quyết định số 1966 / QĐ - TCHQ ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Dấu chữ “Đề nghị không hủy ngang” bao gồm 2 dòng chữ được viền bằng nét liền hình chữ nhật, chi tiết như sau:
CỤC HẢI QUAN………….. Chi cục Hải quan……………----
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--- ………, ngày…. tháng…. năm 20….. BÁO CÁO KẾT QUẢ THU THẬP THÔNG TIN DOANH NGHIỆP GIA CÔNG, SXXK, CHẾ XUẤTNgày ... tháng... năm.... đến ngày... tháng... năm.... Tên công ty: Mã số thuế: Địa chỉ trụ sở: Họ tên công chức thu thập: Đơn vị Ngày bắt đầu năm tài chính:...
............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
+ Ngành hàng: Phù hợp: …………………… Không phù hợp: …………………… Chi tiết (nếu có): ...................................................................................................... ............................................................................................................................... + Chu kỳ sản xuất: Đánh giá hoạt động xuất khẩu sản phẩm với chu kỳ sản xuất để đề xuất việc kiểm tra tình hình sử dụng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 40 Nghị định số 08 / 2015 / NĐ - CP , cụ thể:............................................................ ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... + Năng lực sản xuất: Đánh giá hoạt động nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, thiết bị máy móc và xuất khẩu sản phẩm có sự tăng, giảm bất thường so với thông báo cơ sở sản xuất để đề xuất việc kiểm tra tình hình sử dụng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều số 40 Nghị định số 08 / 2015 / NĐ - CP , cụ thể: ...................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... + Vi phạm của tổ chức, cá nhân trong kỳ: ................................................................. ...............................................................................................................................
............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Công chức lập báo cáoÝ kiến lãnh đạo Đội / Tổ :Ý kiến phê duyệt của Lãnh đạo Chi cục:6. Mẫu số 06 / KLKT / GSQL CỤC HẢI QUAN………….. Chi cục Hải quan…………… ---- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: …… / KL - CCHQ ………, ngày…. tháng…. năm….. KẾT LUẬN KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN XUẤTCăn cứ Thông tư số 38 / 2015 / TT - BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Căn cứ biên bản chứng nhận kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất ngày ... tháng ... năm …, Chi cục Hải quan …… kết luận về việc kiểm tra cơ sở sản xuất của Công ty …….. như sau: 1. Địa chỉ cơ sở sản xuất: ........................................................................................ 2. Về cơ sở sản xuất: .............................................................................................. 3. Tình hình hoạt động của cơ sở sản xuất: ............................................................... 4. Năng lực quản lý: ................................................................................................. 5. Kết luận: ............................................................................................................. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 6. Yêu cầu thực hiện: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Nơi nhận:
- Lưu: VT ……………………. Chi cục trưởng(ký, đóng dấu Chi cục)
TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN CÓ THẨM QUYỀN ---- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: …. / PĐX - … . ………, ngày…. tháng…. năm….. PHIẾU ĐỀ XUẤTV/v xử lý Danh mục miễn thuếCăn cứ…………… (công văn đề nghị đăng ký Danh mục miễn thuế / cấp lại Danh mục miễn thuế...), đề xuất Lãnh đạo đơn vị phương án xử lý như sau:
TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN CÓ THẨM QUYỀN ---- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: …. / TB - … . ………, ngày…. tháng…. năm….. THÔNG BÁOVề việc hủy Danh mục miễn thuế và Phiếu theo dõi trừ lùi đã cấp do bị mấtCăn cứ Luật Quản lý thuế số 78 / 2006 / QH10 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21 / 2012 / QH13 ngày 20/11/2012; Nghị định 83 / 2013 / NĐ - CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế. Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45 / 2005 / QH11 ngày 14/6/2005; Luật Thuế TTĐB số.... Luật Thuế BVMT số..., Luật thuế GTGT số...và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành các Luật này; Căn cứ khoản ... Điều... Thông tư số 38 / 2015 / TT - BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, Căn cứ yêu cầu cấp lại Danh mục miễn thuế và Phiếu theo dõi trừ lùi đã cấp bị mất, Cục Hải quan / Chi cục Hải quan đề nghị các Cục Hải quan kiểm tra, xác nhận số lượng hàng hóa tổ chức, cá nhân đã xuất khẩu, nhập khẩu theo Danh mục miễn thuế và Phiếu theo dõi trừ lùi sau đây: 1. Số Danh mục miễn thuế (xuất khẩu / Nhập khẩu): ..................................................... ngày cấp.................................................................................................................. 2. Số Phiếu theo dõi trừ lùi …………………. ngày cấp.................................................................................................................. Đề nghị các đơn vị hải quan trên toàn quốc dừng làm thủ tục miễn thuế theo Danh mục miễn thuế đã được cấp nêu trên trong thời gian chờ cấp lại Danh mục miễn thuế và Phiếu theo dõi trừ lùi đã mất. Nơi nhận:
- Lưu: VT,.... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN CÓ THẨM QUYỀN---- Số: …./BB…. 14. Mẫu số 14 / BB / TXNK CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--- BIÊN BẢN LÀM VIỆCVề việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu hồ sơ đăng ký Danh mục miễn thuếHôm nay, hồi….. giờ….. ngày….. tháng….. năm….. tại….. Cục Hải quan.../Chi cục Hải quan….. đã làm việc với…..….. (Tên người đăng ký Danh mục miễn thuế, mã số thuế) …..…..….. về việc giải trình và cung cấp bổ sung thông tin, tài liệu liên quan đến đề nghị đăng ký Danh mục miễn thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
................................................................................................................................. ................................................................................................................................. STT Số hiệu container / lượng hàng (1) Số seal container (nếu có) (2) Số seal hải quan (nếu có) (3) Xác nhận của bộ phận giám sát hải quan (4) Ghi chú: Mục số 4: Ghi rõ số, ngày, tháng, năm tờ khai hải quan (trong trường hợp sử dụng tờ khai giấy) hoặc số, ngày, tháng, năm văn bản, cơ quan ban hành văn bản (trường hợp hàng hóa đưa vào, đưa ra khu vực giám sát hải quan theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền). |