Dãy công thức hóa học nào sau đây là oxit axit

Câu hỏi

Nhận biết

Dãy chất nào sau đây đều là oxit axit


A.

B.

C.

D.

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

Oxit axit là gì

  • Oxit nào sau đây là oxit axit
  • Oxit axit là gì?
    • Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit.
    • Cách gọi tên oxit axit
  • Câu hỏi vận dụng liên quan

Oxit nào sau đây là oxit axit được biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến oxit axit là gì. Cũng như đưa ra các nội dung lý thuyết câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung câu hỏi, các câu hỏi bài tập dưới đây.

Oxit nào sau đây là oxit axit

A. CuO

B. Na2O

C. CO2

D. CaO

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Oxit CO2 là oxit axit

Đáp án C

Oxit axit là gì?

Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit.

Thí dụ: SO3 tương ứng với H2SO4

Cách gọi tên oxit axit

Để gọi tên oxit axit, người ta sẽ gọi theo công thức như sau:

Tên oxit axit: (tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim) + tên phi kim + (tên tiền tố của chỉ số nguyên tử oxi) + “Oxit

Chỉ sốTên tiền tốVí dụ
1Mono (không cần đọc đối với những hợp chất thông thường)
2ĐiCO2: cacbon đioxit
3TriSO3: Lưu huỳnh trioxit
4Tetra
5PentaN2O5: Đinitơ pentaoxit
6Hexa
7HepaMn2O7: Đimangan heptaoxit

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Axit tương ứng của oxit axit SO2 là

A. H2SO3.

B. H2SO4.

C. HSO3.

D. SO3.2H2O.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 2. Cho dãy các oxit sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2. Hãy chỉ ra các oxit axit là:

A. P2O5, CaO, CuO, BaO

B. BaO, SO2, CO2

C. CaO, CuO, BaO

D. SO2, CO2, P2O5

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 3.Những dãy chất nào sau đây đều là oxit axit?

A. CO2, SO3, Na2O, NO2

B. CO2, SO2, H2O, P2O5

C. SO2, P2O5, CO2, N2O5

D. H2O, CaO, FeO, CuO

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 4.Oxit axit là:

A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 5.Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?

A. Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2

B. CuO, BaO, P2O5, NO, CO2

C. K2O, CaO, P2O5, SO3, CO2

D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3, SO2

Xem đáp án

Đáp án C

--------------------------------

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

  • Bộ 5 đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2021 Có đáp án chi tiết
  • Tóm tắt kiến thức Hóa học 8
  • Các dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
  • Hóa học 8 Bài 26: Oxit

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Trắc nghiệm: Những dãy chất nào sau đây đều là oxit axit? 

A. CO2, SO3, Na2O, NO2
B. CO2, SO2, H2O, P2O5

C. SO2, P2O5, CO2, N2O5

Bạn đang đọc: Những dãy chất nào sau đây đều là oxit axit?

D. H2O, CaO, FeO, CuO

Đáp án đúng C. SO2, P2O5, CO2, N2O5

Những dãy chất đều là oxit axit : SO2, P2O5, CO2, N2O5

Tiếp theo đây, Tìm hiểu chi tiết hơn về axit và những kiến thức có liên quan cùng Top Tài Liệu nhé!

– Axit là một hợp chất hóa học có công thức HxA, có vị chua và tan được trong nước để tạo ra dung dịch có nồng độ pH < 7. Độ pH càng lớn thì tính axit càng yếu và ngược lại . – Ngoài ra, còn một cách định nghĩa axit là gì khác như sau “ axit là những phân tử hay ion có năng lực nhường proton H + cho bazo hoặc nhận những cặp electron không chia từ bazo ” .

Dãy công thức hóa học nào sau đây là oxit axit
– Thông thường, acid là bất kể chất nào tạo ra dung dịch có độ pH nhỏ hơn 7 khi nó hòa tan trong nước. Độ pH càng nhỏ thì tính acid càng mạnh. Các chất có đặc tính giống acid được gọi là có tính acid .

– Về mặt khoa học, acid là những phân tử hay ion có năng lực nhường proton ( ion H + ) cho base, hay nhận ( những ) cặp electron không chia từ base .

– Công thức tổng quát có dạng như sau: HxA

– Trong đó : + Với x là chỉ số của nguyên tử H + A là gốc Axit Ví dụ : – CTHH của axit cohidric : HCl – CTHH của axit cacbonic : H2CO3

– CTHH của axit photphoric : H3PO4

– Vị giác : acid có vị chua khi hòa tan trong nước . – Xúc giác : acid có cảm xúc bỏng rát ( với những acid mạnh ) .

– Độ dẫn điện : acid là những chất điện li nên có năng lực dẫn điện .

– Axit làm đổi màu giấy quì tím :

Dãy công thức hóa học nào sau đây là oxit axit

– Axit làm quỳ tím hóa đỏ – Ta thực thi thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch HCL vào giấy quỳ tím và sau đó quan sát ta nhận thấy rằng màu của nó đổi khác chuyển sang màu đỏ. Do đó ta hoàn toàn có thể Kết luận rằng dung dịch axit làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ .

– Vì vậy, dựa vào đặc thù này, giấy quì tím được dùng để phân biệt dung dịch axit .

* Axit tác dụng với kim loại:

– Khi cho dung dịch Axit công dụng với những sắt kẽm kim loại đứng trước nguyên tử H trong dãy hoạt động hóa học ta sẽ nhận được một muối và giải phóng khí hidro. ( Nếu Axit đặc thì sẽ không giải phóng hidro )

Ví dụ:

Xem thêm: Lý thuyết Hóa học 8 Bài 37: Axit – Bazơ – Muối hay, chi tiết

2N a + 2HC l → 2N aCl + H2 Mg + H2SO4 ( loãng ) → MgSO4 + H2

Fe + 2HC l → FeCl2 + H2

* Tác dụng với bazơ:

– Khi cho dung dịch Axit công dụng với những Bazơ thì phản ứng sẽ xảy ra mãnh liệt và ta sẽ nhận được một muối và nước. Đây được gọi là phản ứng trung hòa Ví dụ : NaOH + HCl → NaCl + H2O

Mg ( OH ) 2 + 2HC l → MgCl2 + 2H2 O

* Tác dụng với oxit bazơ:

– Tất cả những axit đều công dụng với oxit bazơ và tạo thành muối + nước Ví dụ : Na2O + 2HC l → 2N aCl + H2 FeO + H2SO4 ( loãng ) → FeSO4 + H2O

CuO + 2HC l → CuCl2 + H2O

* Tác dụng với muối:

– Khi cho Axit công dụng với muối sẽ tạo thành những trường hợp sau đây : – Chất tạo thành có tối thiểu 1 kết tủa hoặc một khí bay hơi – Sau phản ứng, nếu muối mới là muối tan thì axit mới phải yếu, nếu muối mới là muối không tan thì axit mới phải là axit mạnh Ví dụ : H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ( r ) + 2HC l

K2CO3 + 2HC l → 2KC l + H2O + CO2 ( H2CO3 phân hủy ra H2O và CO2 )

a. Dựa vào tính chất hóa học của axit

– Axit mạnh : Axit clohydric HCl, axit sulfuric H2SO4, axit nitric HNO3, …
– Axit yếu : Hydro sunfua H2S, axit cacbonic H2CO3, …

b. Dựa vào nguyên tử oxy

– Axit không có oxi : HCl, H2S, HBr, HI, HF …

– Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3…

c. Phân loại khác

– Axit vô cơ : HCl, H2SO4, HNO3, …
– Axit hữu cơ – RCOOH : CH3COOH, HCOOH, …