Giải luyện tập 3 hóa 8 chương 2 năm 2024
Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa học Bài 17: Bài luyện tập 3 trang 60, 61 lớp 8 được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Hóa học. Show
Giải bài 1 trang 60 SGK Hoá 8Hình dưới đây là sơ đồ tương trựng cho phản ứng: Giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3. Hãy cho biết:
Lời giải:
Chất tạo thành: khí amoniac.
Phân tử hiđro và phân tử nitơ biến đổi phân tử ammoniac được tạo thành.
Giải bài 2 Hoá 8 SGK trang 61Khẳng định sau gồm hai ý: " Trong phản ứng hóa học chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn" Hãy chọn phương án trả lời đúng trong số các phương án cho sau:
Lời giải: Đáp án D. Giải bài 3 SGK Hoá 8 trang 61Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau: Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit. Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
Lời giải:
140 + 110 = 250 kg Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi: Giải bài 4 trang 61 SGK Hoá 8 Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
Lời giải:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.
Số phân tử C2H4 : số phân tử cacbon đioxit = 1: 2 Giải bài 5 Hoá 8 SGK trang 61Cho sơ đồ của phản ứng như sau: Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
Lời giải: Ta có x.III = y.II ⇒ ⇒ Al2(SO4)3
Tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại là số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2 : 3. Tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất là số phân tử CuSO4 : số phân tử Al2(SO4)3 = 3:1 CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải bài tập Hóa học Bài 17: Bài luyện tập 3 trang 60, 61 SGK lớp 8 hay nhất file word, pdf hoàn toàn miễn phí. LuyenThi123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến) Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội ngày 7/8/2008 Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tập trực tuyến số: 524/GP-BTTTT cấp ngày 24/11/2016 bởi Bộ Thông Tin & Truyền Thông Tel: 02473080123 - 02436628077 (8:30am-9pm) | Email: [email protected] Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Giải SBT Hóa 8 bài 17: Luyện tập chương 2 tổng hợp lời giải chi tiết, rõ ràng các câu hỏi trong vở bài tập Hóa học lớp 8, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa lớp 8. Chúc các em học tốt.
A. Giải SBT Hóa 8 bài 17 trang 23, 24Bài 17.1 trang 23 sách bài tập Hóa 8Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro H2 và chất đồng (II) oxit CuO tạo ra kim loại đồng và nước: Hãy chỉ ra:
Hướng dẫn giải
Bài 17.2 trang 23 sách bài tập Hóa 8Trong một phản ứng hóa học, chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng:
Hướng dẫn giải Chọn: B.Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Bài 17.3 trang 23 sách bài tập Hóa 8Dây tóc trong bóng đèn nóng đỏ và phát sang mỗi khi có dòng điện đi qua. Trường hợp bóng đèn bị nứt và không khí (có khí oxi) chui vào bên trong thì dây tóc bị cháy khi bật công tắc điện. (Xem lại bài tập 2.2 về dây tóc trong dây điện). Hãy phân tích và chỉ ra khi nào xảy ra hiện tượng vật lí, khi nào xảy ra hiện tượng hóa học. Hướng dẫn giải Mỗi khi có dòng điện đi qua, kim loại vonfam (dây tóc bóng đèn điện) nóng đỏ và phát sáng, sau khí ngắt điện (không có dòng điện) kim loại vonfam lại trở về như cũ. Do tác dụng của dòng điện làm cho kim loại vonfam nóng đỏ và sáng, đó là hiện tượng vật lí Khi kim loại vonfam bị cháy khi có dòng điện đi qua (bật công tắc điện) là do kim loại nóng lên lại có khí oxi (trong không khí chui vào) nên phản ứng với chất này (tương tự kim loại magie) và biến đổi thành chất khác, đó là hiện tượng hóa học. Bài 17.4 trang 23 sách bài tập Hóa 8Đá đôlomit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat CaCO3 và magie cacbonat MgCO3. Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, từ chất magie cacbonat cũng tạo ra chất magie oxit MgO và khí cacbon đioxit.
Hướng dẫn giải
mMgCO3 = mMgO + mCO2
mhh = mđôlômit – mCO2 (mCO2 = m'CO2 + m''CO2 ) \= 192 – 88 = 104 kg Bài 17.5 trang 23 sách bài tập Hóa 8Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
Lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ só nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng ( tùy chọn). Hướng dẫn giải
Số nguyên tử K: số phân tử O2 = 4:1 Số nguyên tử K: số phân tử K2O = 4:2 = 2:1
Số nguyên tử Al: số phân tử CuCl2 = 2:3 Số phân tử CuCl2: số phân tử AlCl3 = 3:2
Số phân tử NaOH: số phân tử Fe2(SO4)3 = 6:1 Số phân tử Na2SO4: số phân tử 2Fe(OH)3 = 3:2 Bài 17.6 trang 24 sách bài tập Hóa 8Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
Hướng dẫn giải
Số phân tử C2H2: số phân tử H2O = 1:1 Bài 17.7 trang 24 sách bài tập Hóa 8Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khi hidro H2 và chất nhôm sunfat Al2(SO4)3
Hướng dẫn giải
Số nguyên tử Al: số phân tử Al2(SO4)3 = 2: 1 Số nguyên tử Al: số phân tử H2 = 2:3 Bài 17.8 trang 24 sách bài tập Hóa 8Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập).
Hướng dẫn giải
Bài 17.9 trang 24 sách bài tập Hóa 8Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O
Hướng dẫn giải
Mà x ≠ y → x = 2 và y = 3 là hợp lí. Phương trình hóa học sau: 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
Số phân tử Fe(OH)3: số phân tử Fe2(SO4)3 = 2:1 Số phân tử H2SO4: số phân tử Fe2(SO4)3 = 3:1 Số phân tử H2SO4: số phân tử H2O = 3:6 = 1:2 Bài 17.10 trang 24 sách bài tập Hóa 8
Viết phương trình hóa học của phản ứng và tên chất mới sinh ra.
Hướng dẫn giải
Chất sinh ra là kim loại Pb 2H2 + PbO2 Pb + 2H2O
mPb = (mPbO2 + mH2) – mH2O = ( 179,25 + 3) – 27 = 155,25 (g) Bài 17.11* trang 24 sách bài tập Hóa 8Quặng malachite có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung là Cu2(OH)2CO3. Khi nung nóng thì hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H2O và CO2.
Hướng dẫn giải
Cu2(OH)2CO3 → Cu(OH)2 và CuCO3 Các phương trình hóa học của phản ứng phân hủy: Cu(OH)2 CuO + H2O CuCO3 CuO + CO2
mCu2(OH)2CO3 = mCuO + mH2O + mCO2 = 3,2 + 0,36 + 0,88 = 4,44(g) Tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng: mCu2(OH)2CO3 = (4,44 x 100)/ 4,8 = 92,5% Bài 17.12* trang 25 sách bài tập Hóa 8Để điều chế kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo Cl2.
(Xem lại các bài tập 8.9*,9.6*,16.8* trước khi làm bài tập này và bài tập tiếp theo). Hướng dẫn giải
2K + Cl2 2KCl
Cứ 2 nguyên tử K tác dụng với 1 phân tử Cl2 tạo thành 2 phân tử KCl. Vậy số Clo lấy vào phản ứng khi có 6,02.1023 phân tử K: Số phân tử Cl2 = \= 3,01.1023 (phân tử)Số phân tử KCl được tạo ra: Số phân tử KCl = \= 6,02.1023 (phân tử)Bài 17.13 trang 25 sách bài tập Hóa 8Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.
Hướng dẫn giải
→ Số lượng nguyên tử K này đủ tác dụng với 3,01.1023 phân tử Cl2 Khối lượng của số phân tử Cl2: 71/2 = 35,5(g)
mKCl = mK + mCl2 = 39 + 35,5 = 74,5g Cách 2: Tính theo phương trình hóa học: 2K + Cl2 2KCl Cứ 6,02.1023 nguyên tử K tác dụng với 3,01.1023 phân tử Cl2 tạo ra 6,02.1023 phân tử KCl. Vậy khối lượng của KCl trong 6,02.1023 sẽ bằng 74,5g. B. Giải Hóa 8 bài 17: Bài luyện tập 3Để giúp các bạn học sinh có thể học tốt hơn môn Hóa học, cũng như hoàn thành tốt các dạng bài tập sách giáo khoa hóa 8, VnDoc biên soạn hướng dẫn chi tiết tại: Giải Hóa 8 bài 17: Bài luyện tập 3 ................................... Trên đây VnDoc đã gửi tới các bạn Giải SBT Hóa 8 bài 17: Luyện tập chương 2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |