Hóa tan 3 9 gam kali vào 200ml nước thu được dung dịch có nồng độ phần trăm là

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho 3,9 gam Kali vào 200ml nước thu được dung dịch Kali hiđroxit (KOH) với khí H2

a) viết pthh

b) tính V khí thu được (đktc)

c) tính CM dung dịch thu được (cu Vdung dịch thay đổi không đáng kể)

d) tính C% dung dịch KOH (Dh2o=910g/mol)

Các câu hỏi tương tự

Cho 3,9 gam Kali vào 200ml nước thu được dung dịch Kali hiđroxit (KOH) với khí H2

a) viết pthh

b) tính V khí thu được (đktc)

c) tính CM dung dịch thu được (cu Vdung dịch thay đổi không đáng kể)

d) tính C% dung dịch KOH (Dh2o=910g/mol)

HD: 200 ml nước là dư so với 3,9 gam K (⇄ 0,1 mol).
Phản ứng: K + H2O → KOH + ½.H2↑ ||→ nH2↑ = 0,05 mol.
mdung dịch sau phản ứng = 3,9 + 200 – 0,05 × 2 = 203,8 gam.
⇒ C%KOH = mchất tan ÷ mdung dịch × 100%
= 0,1 × 56 ÷ 203,8 × 100% ≈ 2,748%. ❒


Page 2

【C2】Lưu lạiCho 7,8g K vào 192,4g nước thu được m gam dung dịch và 1 lượng khí thoát ra. Giá trị của m là

A. 198g. B. 200g. C. 200,2g. D. 203,6g.


Page 3

【C3】Lưu lạiHòa tan hoàn toàn 1,95 gam kim loại K vào H2O thu được 500 ml dung dịch có pH là

A. 13,0. B. 14,0. C. 13,5. D. 12,0.


Page 4

【C5】Lưu lạiCho 2,3 gam Na phản ứng hoàn toàn với 97,8 gam nước thu được dung dịch NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH đó là

A. 3,9%. B. 5,6%. C. 2,3%. D. 4,0%.


Page 5

【C6】Lưu lạiCho 2,74 gam kim loại Ba vào nước (dư) thu được V (lit) khí H2 (ở đktc), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 2,240. B. 4,480. C. 0,448. D. 0,224.


Page 6

【C7】Lưu lạiCho m gam kim loại Ba và nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 13,70. B. 27,40. C. 54,80. D. 20,55.


Page 7

【C8】Lưu lạiHòa tan 15,3 gam BaO vào 100 gam nước. Nồng độ % của dung dịch thu được là

A. 13,27%. B. 15,30%. C. 14,83%. D. Đáp án khác.


Page 8

HD: Phản ứng của kim loại kiềm M với nước: M + H2O → MOH + ½.H2↑.
Giả thiết nH2↑ = 0,2 mol ⇒ nM = 2 × 0,2 = 0,4 mol.
Mà mM = 9,2 gam ⇒ M = 9,2 ÷ 0,4 = 23 ⇝ cho biết M là natri (Na). ❒


Page 9

HD: Phản ứng: Na + H2O → NaOH + ½.H2↑ (1).

có nNa = 0,018 mol ⇒ nNaOH sinh ra từ (1) = 0,018 mol.

⇒ ∑nNaOH trong T = 0,002 + 0,018 = 0,02 mol

⇒ [OH–]trong T = 0,1M ⇒ pH = 13. Chọn A. ♥.




Page 10

HD: Phản ứng của kim loại kiềm M với nước: M + H2O → MOH + ½.H2↑.
Giả thiết nH2↑ = 0,015 mol ⇒ nM = 2 × 0,015 = 0,03 mol.
Mà mM = 1,17 gam ⇒ M = 1,17 ÷ 0,03 = 39 ⇝ cho biết M là kali (K). ❒


Page 11

HD: M + H2O → MOH + ½.H2↑.
Giả thiết VH2↑ > 7,5 lít ⇒ nH2 > 0,33 mol.
⇒ nM > 2nH2 > 0,66 mol ⇒ M < 4,9 ÷ 0,66 ≈ 7,42⇝ Tương ứng với kim loại kiềm thỏa mãn là Li (liti). ❒


Page 12

【C13】Lưu lạiCho 3,45 gam một kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O thu được dung dịch chứa 6,0 gam chất tan và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24. B. 3,36. C. 1,12. D. 1,68.


Page 13

HD nX = a mol; 2X + 2H2O → 2XOH + H2↑

Dung dịch thu được có khối lượng lớn hơn khối lượng nước đã dùng là 2,66 gam → mX - mH2 = 2,66 → mH2 = a = 0,07 mol → MX = 2,73 : 0,07 = 39 → X là K → Đáp án đúng là đáp án A



Page 14

HD Giả sử kim loại kiềm thổ M + 2H2O → M(OH)2 + H2↑

nM = nH2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol → MM = 10 : 0,25 = 40 → M là Ca → Đáp án đúng là đáp án C



Page 15

【C16】Lưu lạiCho 0,78 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 436,8 mL khí H2 (đktc). Kim loại M là

A. Mg. B. Ca. C. K. D. Na.


Page 16

HD• nH2 = 0,02 mol.Giả sử kim loại là M, có hóa trị x.

Ta có phương trình phản ứng: 2M + 2xH2O → 2M(OH)x + xH2

nM = (2:x).nH2 = 0,04/x (mol).

MM = mM : nM = 68,5x

Biện luận → x = 2, M = 137 → M là Ba → Chọn B.



Page 17

【C18】Lưu lạiMột kim loại X tan trong nước cho ra 22,4 lít khí H2 (đktc). Dung dịch thu được sau khi cô cạn cho ra chất rắn Y có khối lượng 80 gam. Khối lượng của X là:

A. 23 gam. B. 46 gam. C. 39 gam. D. 78 gam.


Page 18

HD: Phản ứng: K + H2O → KOH + ½.H2↑.
Giả thiết: nK = 0,468 ÷ 39 = 0,012 mol ⇒ nKOH = 0,012 mol.
Chú ý trong X còn chứa 0,006 mol NaOH ⇒ ∑nOH– trong X = 0,018 mol.
⇒ CM (OH–) = 0,018 ÷ 0,2 = 0,09 M.
⇒ pHdung dịch X = 14 + log 0,09 = 12,95. ❒


Page 19

【C10】Lưu lạiCho 0,21 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước ( dư), thu được 0,336 lít khí hiđro ( ở đktc). Kim loại kiềm là

A. K. B. Li. C. Rb. D. Na.


Page 20

Giải: K2O + H2O → 2KOH

Ta có nK2O = 0,1 mol ⇒ nKOH = 0,2 mol.

⇒ mKOH = 11,2 gam.

⇒ C%KOH = $\dfrac{11,2}{9,4 + 70,6}$ × 100 = 14%.

⇒ Chọn B



Page 21

HD: Phản ứng xảy ra: Na + H2O → NaOH + ½.H2↑.
Giả thiết nH2↑ = 0,45 mol ⇒ nNaOH = 2 × 0,45 = 0,9 mol.
☆ Phản ứng trung hòa: HCl + NaOH → NaCl + H2O.
Thật chú ý, trung hòa 1/10 dung dịch A nghĩa là 0,09 mol NaOH ⇒ nHCl cần dùng = 0,09 mol
⇒ Vdung dịch HCl 2M cần = 0,09 ÷ 2 = 0,045 lít ⇄ 45 ml. ❒


Page 22

【C23】Lưu lạiHoà tan m gam Na kim loại vào nước thu được dung dịch X. Trung hoà dung dịch X cần 100ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị m đã dùng là

A. 4,6. B. 9,2. C. 2,3. D. 6,9.


Page 23

【C24】Lưu lạiHòa tan hoàn toàn 0,897 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 39 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là

A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K.


Page 24

LG:

PTHH: 2X + 2H2O → 2XOH + H2 (1)

Vì thể tích khí H2 thu được bằng thể tích của 2,4 gam O2 hay nói cách khác nH2 = nO2 = $\dfrac{2,4}{32}$ = 0,075 mol.

Theo PTHH (1): nX = 2nH2 = 2.0,075 = 0,15 mol.

$\Rightarrow$ MX = $\dfrac{m}{n}$ = $\dfrac{3,45}{0,15}$ = 23

$\Rightarrow$ X là Na.→ Đáp án A.