Tại sao giá chip đời 4 đắt hơn đời 7
Nếu bạn là người thường xuyên tiếp xúc với máy tính hoặc bạn là một người yêu công nghệ thì khái niệm về CPU không còn xa lạ gì nữa đúng không !
Show
Tuy nhiên, biết là một chuyện nhưng hiểu sâu xa về bản chất của nó thì lại là một chuyện hoàn toàn khác, ngay cả mình cũng vậy, mình cũng chỉ biết sơ qua thôi chứ về sâu xa thì còn phải học hỏi thêm nhiều 😀 Nói chung là cũng biết sơ sơ thôi, nhưng mình cũng mạnh dạn viết một bài chia sẻ cho các newber. Nếu còn thiếu xót gì thì mong các cao thủ chỉ giáo thêm, và lưu ý thêm một điều nữa là mình cũng sẽ thường xuyên update thêm các thông tin mới liên quan đến CPU (nếu có) tại bài viết này nhé, nên nếu bạn quan tâm đến chủ đề này thì hãy bookmark lại để tham khảo nha. Hiện nay trên thế giới có 2 hãng sản xuất CPU lớn nhất đó là hãng Intel (bao gồm các chíp như chíp Celeron, chíp Pentium, Core i3, Core i5, Core i7… và Core i12….) và hãng AMD (ví dụ như AMD Ryzen, CPU FX-series, AMD Threadripper, AMD Athlon, APU A4, A6, A8, và A10, AMD Epyc). Trong khuân khổ bài viết này thì chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ về dòng chíp Core i.. của hãng Intel vì mình thích các sản phẩm của họ và một điều quan trọng nữa là nó đang được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất hiện nay, còn hãng AMD thì để trong bài viết sau nha các bạn. Mục Lục Nội Dung I. Giới thiệu sơ qua về CPU của hãng IntelHãng Intel đã chế tạo và phát triển CPU từ năm 1971 cho đến nay và hiện tại thì họ đang dẫn đầu trong lĩnh vực này. Thế hệ CPU đầu tiên mà họ sản xuất đó là CPU 404, CPU 808.. rồi đến CPU Pentium,.. => CPU Core Dual, Core 2 Quad, … => và dòng CPU mới nhất, mạnh nhất cho tới thời điểm mình viết bài này đó là dòng Core i ( Core i3, Core i5, Core i7 và Core M). Bạn có thể nhìn vào sơ đồ sau là có thể hình dung ra lịch sử phát triển chíp CPU của họ. II. Các thành phần chính cấu tạo nên CPU?Trong CPU thì bao gồm các thành phần chính đó là:
III. Tìm hiểu về dòng CPU Core i (chi tiết)Nhìn vao hình bên trên thì các bạn có thể thấy là dòng chíp Core i được hãng Intel phát triển từ năm 2009 và cho tới nay thì dòng Core i đã trải qua 8 thế hệ đó là Nehalem, Sandy Bridge, Ivy Bridge, Haswell, Broadwell, Vi kiến trúc Skylake, Kabylake, và mới đây nhất là Coffelake. Và đương nhiên là thế hệ càng mới thì chất lượng được cải tiến càng tốt hơn, khả năng xử lý tốt hơn và được trang bị card đồ họa tích hợp (card onboard) mạnh mẽ hơn. Chi tiết như sau: #1. Nehalem – Thế hệ đầuNehalem được sản xuất để thay thế kiểu kiến trúc Core 2 cũ (Core 2 Dual, Core 2 Quad..). Thế hệ này họ sản xuất CPU trên quy trình 32 nm và lần đầu tiên được tích hợp công nghệ Turbo Boost cùng với Hyper Threading trên cùng một con chíp, điều này giúp tăng hiệu năng đáng kể so với các thế hệ chip trước đó.
=> Cách nhận biết: CPU đời đầu tiên sẽ được ký hiệu bằng 3 chữ số + hậu tố, ví dụ như i3 – 520M, i5 – 282U,…. Kinh nghiệm để có thể biết được các CPU có bao nhiêu lõi đó chính là dựa vào đầu số, nếu nó có đầu số là 3, 4, 5, 6 thì đều có 2 lõi hay còn gọi là lõi kép, còn các CPU mà có đầu số là 7, 8, 9 thì đều có 4 lõi hay còn gọi là lõi tứ. CPU thế hệ đầu thì Intel sử dụng Socket LGA 1156 và một số model thì họ sử dụng Socket 1366. #2. Sandy Bridge – Thế hệ thứ 2Sandy Bridge là thế hệ thứ 2 của hãng Intel và họ vẫn sử dụng công nghệ 32 nm nhưng so với thế hệ đầu thì GPU (nhân xử lý đồ họa) với CPU (bộ vi xử lý trung tâm) đã cùng được sản xuất trên quy trình 32 nm và cùng năm nằm trên một đế. Điều này có tác dụng giảm diện tích và đồng thời tăng khả năng tiết kiệm điện, cũng dễ hiểu thôi vì lúc này CPU và GPU sẽ sử dụng chung bộ nhớ đệm mà. Ngoài ra, ở thế hệ Sandy Bridge việc mã hóa video và giải mã video đã mạnh mẽ hơn rất nhiều do họ đã tích hợp thêm tính năng ” Intel Quick Sync Video ” và đồng thời Turbo Boost cũng được nâng cấp lên phiên bản mới (phiên bản 2.0). Ở thế hệ 2 thì CPU đa phần là 2 lõi, riêng các phiên bản có hậu tố QM và QE sẽ có 4 lõi và đều tích hợp GPU HD Graphics 3000. => Cách nhận biết: Được ký hiệu bằng 4 chữ số (bắt đầu bằng số 2)+ hậu tố, ví dụ như i3 – 2820QM, i5 – 2333s, i5 – 2520U…. một điều nữa là dòng CPU thế hệ 2 thường sử dụng socket LGA 1155. #3. Ivy Bridge – Thế hệ thứ 3Đến thế hệ thứ 3 thì Intel đã thay đổi công nghệ và đã sử dụng quy trình sản xuất 22 nm, sử dụng công nghệ bóng bán dẫn 3D Tri-Gate > điều này có tác dụng giúp giảm diện tích đế nhưng vẫn tăng đáng kể số lượng bóng bán dẫn trên CPU và giúp tiết kiệm điện năng khi hoạt động. Ngoài ra, Ivy Bridge còn tích hợp sẵn chip đồ họa (GPU) > hỗ trợ DirectX 11 như HD 4000, có khả năng phát video siêu phân giải và xử lý các nội dung 3D. Ở thế hệ thứ 3 này phần lớn CPU đều có 2 lõi, chỉ có chíp Core i7 với hậu tố QM và XM mới có 4 lõi. Mặt khác, Ivy Bridge cũng là thế hệ đầu tiên hỗ trợ chuẩn USB 3.0 với chipset Intel 7-series Panther Point và GPU tích hợp cũng được nâng cấp lên HD Graphics 4000. => Cách nhận biết: Chip Ivy Bridge sử dụng các tên thông dụng như Core i3, Core i5, Core i7 + hậu tố phía sau nó. Để nhận biết được dòng này thì người ta thường để ý đến con số đằng sau dấu #4. Haswell – Thế hệ thứ 4Haswell là thế hệ thứ 4 và nó được sử dụng khá phổ biến hiện nay bởi vì trong thế hệ này CPU được thiết kế mỏng hơn, tiết kiệm điện năng hơn rất nhiều (tiết kiệm khoảng 20 lần), chạy mát hơn và khả năng xử lý đồ họa cũng được cải thiện đáng kể. Haswell sử dụng công nghệ 22 nm kết hợp với bóng bán dẫn giống như ở thế hệ 3 vậy. Trong phiên bản này hãng Intel còn bổ sung thêm dòng chíp đồ họa mạnh mẽ Iris/ Iris Pro dành cho các chip cao cấp. => Cách nhận biết: Cũng rất đơn giản thôi, bạn có thể phân biệt được chíp ở thế hệ thứ 4 với tên như sau: Core i (3 5, 7) + 4 chữ số + hậu tố. Trong đó số đầu tiên sau dấu #5. Broadwell – Thế hệ thứ 5Đây là thế hệ mới của hãng Intel, Broadwell được coi là phiên bản thu nhỏ của Haswell, gọi là phiên bản thu nhỏ nhưng ở đây chúng ta không bàn đến kích thước vật lý của chíp CPU, mà là sự thu nhỏ của các bóng bán dẫn tạo nên bộ điều khiển trung tâm CPU. Trong thế hệ này, Intel sử dụng công nghệ 14 nm, giảm gần một nửa so với thế hệ 4 (Haswell) và nó hoạt động hiệu quả hơn Haswell 30%, tiêu thụ điện năng ít hơn 30%, hoạt động với hiệu năng cao hơn khi ở cùng một tốc độ xung nhịp. Ngoài ra, trong thế hệ 5 này hãng Intel còn tung ra một dòng CPU đặc biệt với cái tên Core M, đây là một biến thể có tên mã Broadwell-Y, được thiết kế dạng hệ thống trên chip (SoC), TDP rất thấp từ 3,5 W đến 4,5 W. Loại này được sản xuất để hướng tới máy tính bảng và Ultrabook là chính. Core M tích hợp GPU HD 5300, hỗ trợ tối đa 8 GB RAM LPDDR3-1600. => Cách nhận biết: Hoàn toàn tương tự với các thế hệ bên trên, bạn có thể phân biệt được chíp ở thế hệ thứ 5 với tên như sau: Core i (3 5, 7) + 4 chữ số + hậu tố. Trong đó số đầu tiên sau dấu #6. Vi kiến trúc Skylake – Thế hệ thứ 6Được ra đời vào năm ngoái, năm 2015 , thế hệ này sử dụng Socket LGA 1151 và không tương thích với các thế hệ cũ trước đó. Xung nhịp tối đa khi ép xung lên đến 5 GHz (khi làm mát bằng không khí) đến 6 GHz (khi làm mát bằng nitơ lỏng). Cho tới thời điểm hiện tại thì hãng mới có 2 loại đó là Core i7-6700K và Core i5-6600K. Điều đặc biệt các bạn cần lưu ý đến loại này đó là nó chỉ hỗ trợ RAM chuẩn DDR4 và DDR3L, và điều đáng buồn là nó không tương thích với hệ điều hành Windows 8.1, Windows 8, Windows 7. #7. Kaby Lake – Thế hệ thứ 7Intel đã chính thức ra mắt chíp CPU thế hệ thứ 7 với tên mã của nó là Kaby Lake. Chíp CPU này được sản xuất trên công nghệ 14 nm của hãng Intel. Và tất nhiên, ở thế hệ này nó đã được cải tiến rất nhiều về hiệu năng xử lý đồ họa, cũng như lượng điện năng tiêu thụ cũng giảm đi đáng kể. Ở thế hệ này thì theo như hãng Intel, họ đã tập trung rất nhiều vào khả năng xử lý đồ họa, đặc biệt là video 4k, video 360, công nghệ thực tế ảo. Dòng chíp Corel i7 sẽ hỗ trợ rất tốt cho Game thủ bởi khả năng xử lý đồ họa nhanh gấp 5 lần những chiếc máy tính ra cách đây 5 năm. #8. Coffelake – Thế hệ thứ 8Ở thế hệ thứ 8 này, Intel đặt tên mã cho con chíp của mình là Coffee Lake. Đây là lời đáp chả mạnh mẽ của hãng Intel, khi mà AMD đang chiếm lĩnh thị trường với con chíp mang tên Ryzen. Các chuyên gia công nghệ gọi bộ vi sử lý Coffee Lake là một con quái vật. Trong đó, điển hình là con chíp Core i7-8700K, với hiệu năng mạnh hơn 25% so với con chíp i7-7700K. Cùng với khả năng xử lý đa nhiệm cực kỳ tốt, có nghĩa là bạn vừa chơi game và vừa xử lý đồ họa Streaming ngon lành. Thực sự là con chíp thế hệ thứ 8 này mạnh hơn rất nhiều so với thế hệ trước đó, bởi lần này Intel đã có rất nhiều sự thay đổi lớn cho con chíp của mình. #9. Coffee Lake Refresh – Thế hệ thứ 9Coffee Lake Refresh (Coffee Lake-R) là phiên bản cải tiến của Coffee Lake-S (Core i thế hệ 8 cho các dòng desktop phổ thông), được sản xuất trên tiến trình 14 nm ++. Và bên dưới là những thông số kỹ thuật về con chip này:
#10. Ice Lake và Comet Lake – Thế hệ thứ 10Vâng, cả 2 dòng CPU này đều thuộc thế hệ thứ 10 của nhà Intel, nhưng chúng có những điểm khác nhau như:
Dòng chip Intel Core Ice Lake có xung nhịp tối đa lên đến 4.1GHz khi kích hoạt công nghệ TurboBoost. Không những vậy, CPU thế hệ mới này đã được tích hợp công nghệ Intel DL Boost giúp mang lại hiệu năng xử lý trí tuệ nhân tạo (AI) nhanh hơn khoảng 2.5 lần và giảm thiểu mức độ delay đáng kể. #11. Tiger Lake – Thế hệ thứ 11Intel Tiger Lake ra mắt năm 2020, đây là thế hệ chip thứ 11 của Intel gồm 3 dòng Core i3, i5 và i7, được sản xuất trên tiến trình 10nm SuperFi với rất nhiều cải tiến. Ví dụ như:
Chip xử lý Intel Core thế hệ 11 có xung nhịp đồ họa tối đa là 1.35 GHz cùng với khả năng Turbo boost lên đến 4.8 GHz. #12. Alder Lake – Thế hệ thứ 12CPU Alder Lake được thiết kế đặc biệt để tối ưu cho Windows 11, con chíp thế thệ 12 này (hay còn gọi là gen 12) lần đầu tiên được Intel sử dụng kiến trúc lai (kiến trúc kết hợp).
Intel gen 12 với quy trình sản xuất SuperFin 10nm, cộng với đó là nhiều cải tiến khác đã giúp tiết kiệm điện năng, giảm lượng tiêu thụ điện lên đến 50%, nhưng vẫn đảm bảo được hiệu suất hoạt động ổn định. Chip xử lý gen 12 này của Intel sở hữu kiến trúc Hybrid hoàn toàn mới, đây là phiên bản được tối ưu lại kích thước và tính năng để phù hợp hơn với kích thước của Laptop. Alder Lake có 16 lõi với tốc độ CPU là 1.8 GHz, tốc độ xung nhịp tăng 4.0 GHz và có thể đạt đến 5.0 GHz. Phần cứng Intel gen 12 cũng được thay đổi, với RAM DDR4 và DDR5, PCie Gen 4.0 và 5.0 (phiên bản Intel gen 11 chỉ hỗ trợ trên DDR4).
IV. Hướng dẫn phân biệt các chíp CPU Core i qua tên gọiIntel đã đặt tên cho các chíp Core i như thế nào? Cách đặt tên CPU Core i của hãng Intel thì mình đã chia sẻ với các bạn ở phía trên rồi, vậy còn ký tự cuối (hậu tố) – ký tự phía sau các dãy số có ý nghĩa như thế nào ? Nếu như muốn tìm hiểu thì các bạn đọc thêm phần bên dưới đây:
#1. Ý nghĩa hậu tố của thế hệ đầu tiên (Nehalem)
#2. Ý nghĩa hậu tố của thế hệ thứ 2 (Sandy Bridge)Lúc này hãng Intel bổ sung thêm hậu tố QE cùng với các hậu tố của thế hệ đầu là M, QM, XM, E, LE, UE. Hậu tố QE có tên đầy đủ là Quad-core Embedded, đây là một phiên bản chíp nhúng với lõi tứ. #3. Ý nghĩa hậu tố của thế hệ thứ 3 (Ivy Bridge)Các hậu tố vẫn được giữ nguyên như ở thế hệ 2, tuy nhiên họ thêm 2 hậu tố đó là U và Y (Ultra-low và Extremely low power ) > đây đều là các CPU tiết kiệm điện năng. #4. Ý nghĩa hậu tố của thế hệ thứ 4 (Haswell)Ở thế hệ thứ 4 này thì họ tiếp tục thay đổi và bổ xung thêm các hậu tố cho các phiên bản CPU. Lúc này hậu tố QM, XM, EQ được chuyển thành MQ, MX và QE, và có thêm hậu tố H chỉ các phiên bản CPU có xung nhịp cao hơn và HQ chỉ các phiên bản CPU lõi tứ được tích hợp GPU hiệu năng cao. #5. Ý nghĩa hậu tố của thế hệ thứ 5 (Broadwell)Thế hệ thứ 5 thì cách đặt tên tương tự với thế hệ thứ 4. Nhưng riêng dòng Core M thì các bạn hãy lưu ý là hậu tố được đặt phía sau chữ số đầu tiên trong mã số CPU, ví dụ như 5Y10… => Các bạn lưu ý là đối với các dòng CPU mà không bao gồm hậu tố thì đó là các mã CPU dành cho máy tính PC (máy tính để bàn) nhé. V. Số nhân được sử dụng trong các dòng Core i?
=> Qua đây thì chắc các bạn cũng đã nhận ra được 1 điều là, với cùng một dòng chíp Core i nhưng trên máy tính PC (máy tính để bàn) sẽ mạnh mẽ hơn trên máy tính Laptop rất nhiều. Để có cái nhìn tổng quan hơn về chíp Core i3, i5 và i7 thì bạn có thể xem hình dưới đây: Dựa vào bảng dưới đây các bạn có thể thấy được đối với Laptop, tất cả các dòng chíp cao cấp của Intel đều có bản 2 nhân. Các bạn có thể hiểu một cách căn bản như sau:
Có thể bạn sẽ thích:
VI. Nên lựa chọn Core i3, Core i5 hay Core i7?Về cơ bản thì dòng Core i đang được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất hiện nay. Đa số các dòng Laptop hiện nay (nếu được trang bị chip của hãng Intel) thì đều được các hãng sản xuất sử dụng các loại chíp này.
Phân tích kỹ hơn….+) Ở phân khúc giá thấp, chip Core i3 trên laptop chỉ có 2 nhân và nó sẽ không hỗ trợ công nghệ Turbo Boost để tăng xung nhịp theo nhu cầu xử lí. Chip Core i3 trên Laptop có hỗ trợ công nghệ Hyper-Threading, do đó bạn sẽ thấy 2 nhân vật lí và 2 nhân logic khi bạn mở Task Manager. +) Tất cả các mẫu chip Core i5 và Core i7 trên laptop đều hỗ trợ Turbo Boost, nhưng cũng bắt đầu từ đây mọi thứ trở nên rối loạn. Phần lớn chip Core i5 chỉ có 2 nhân xử lí (có Hyper-Threading), số lượng Core i5 có 4 nhân xử lí (không hỗ trợ Hyper-Threading) trên laptop là rất ít. Các chip Core i7 có trên laptop có thể có 2 nhân hoặc 4 nhân, tất cả đều hỗ trợ Hyper-Threading. Nhìn chung, laptop chơi game hoặc Workstation thường có Core i7 lõi tứ, còn laptop doanh nhân thường dùng Core i7 lõi kép. Còn đối với bộ nhớ cache: Chíp Core i3 trên laptop thường chỉ có 3 MB cache, Core i5 có từ 3 MB hoặc 4 MB cache còn Core i7 sẽ có từ 6 MB -> 8 MB cache. => Nếu chơi game hoặc cần chỉnh sửa video, bạn buộc phải tìm tới các model laptop có sử dụng Core i7 lõi tứ.
+) Với chíp Với Skylake, số lượng Core i5 lõi tứ trên laptop bỗng gia tăng đáng kể so với trước đây. Ví dụ, các laptop có sử dụng Core i5-6300HQ, i5-6350HQ và i5-6440HQ đều sẽ mang lại hiệu năng vượt trội so với Core i7-6500U. Trong các mẫu Core i5 kể trên, i5-6440HQ có xung nhịp cao nhất ở mức 2.6 GHz-3.5 GHz; 6300HQ và 6350HQ có cùng xung nhịp nhưng bản 6350HQ lại có đồ họa Iris. Nhìn chung, nguyên tắc ở đây là khá đơn giản đó là bạn hãy tìm các mẫu laptop có chữ “HQ” ở cuối tên chip. Kí tự H chỉ các dòng chip hiệu năng cao, còn kí tự Q chỉ chip lõi tứ. Do đó thực chất ngay cả chip có kí hiệu UQ và QM cũng sẽ có hiệu năng đủ tốt để chơi game, dù rằng chúng thường thua kém các mẫu HQ cùng số. Các mẫu Laptop chơi game cao cấp nhất thường dùng Core i7-HQ với 4 nhân vật lí và 4 nhân ảo. Bạn thậm chí còn có thể mua những chiếc laptop “khủng” nhất chạy chip Core i7-6820HK để ép xung, nhưng nếu đã có nhu cầu mạnh mẽ tới vậy có lẽ bạn nên chuyển sang desktop cho hợp lí. VII. Cần lưu ý gì khi nâng cấp CPU?Đã có một bài viết mà blogchiasekienthuc.com đã hướng dẫn cho các bạn kinh nghiệm nâng cấp phần cứng máy tính rồi, và cũng đã nhắc đến việc nâng cấp CPU rồi đó, nếu như bạn chưa đọc thì hãy tham khảo lại ngay nhé. Khi nâng cấp CPU thì bạn hãy để ý đến Socket mà Mainboard của bạn đang hỗ trợ. Bạn có thể biết được Mainboard hỗ trợ Socket bao nhiêu bằng cách tìm kiếm trên Google với tên Main mà bạn đang sử dụng là ra ngay thôi.
VIII. Lời kếtNhư vậy là mình chia sẻ với các bạn toàn bộ thông tin về chip CPU Core i của hãng Intel rồi đấy nhé, chắc là vẫn còn thiếu sót nhiều thông tin nhưng mình sẽ cố gắng thu thập và bổ sung thêm sau. Nếu như bạn có nhã hứng về chủ đề này thì hãy giúp mình bằng cách comment các thông tin hữu ích mà bạn biết ở phía cuối bài viết này nha. Hi vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn, chúc các bạn thành công ! Đọc thêm:
Kiên Nguyễn – Blogchiasekienthuc.com Bài viết đạt: 4.6/5 sao - (Có 59 lượt đánh giá) Note: Bài viết này hữu ích với bạn chứ? Đừng quên đánh giá bài viết, like và chia sẻ cho bạn bè và người thân của bạn nhé ! |