Trứng trong tiếng anh đọc là gì năm 2024

  1. Kiến thức
  2. Ngữ pháp tiếng Anh
  3. Từ vựng tiếng Anh

Tên tiếng Anh các loại trứng.

- Tên tiếng Anh những ngày lễ tại Việt Nam

- Tên tiếng Anh: các kiểu tóc

Trứng trong tiếng anh đọc là gì năm 2024

1. baby duck egg / unhatched baby duck egg --> hột vịt lộn

2. boiled egg --> trứng luộc

3. caviar --> trứng cá muối

4. chicken egg --> trứng gà

5. duck egg --> trứng vịt

6. egg noodles --> mì trứng

7. egg omelet --> trứng ốp lết

8. egg white --> lòng trắng trứng

9. egg yolk --> lòng đỏ trứng

10. eggshell --> vỏ trứng

11. fish eggs --> trứng cá

12. fried egg --> trứng chiên

13. goose-egg -- > trứng ngỗng

14. poached egg -- trứng chần nước sôi

15. quail egg --> trứng cút

16. rotten egg --> trứng thối / trứng ung

toomva.com chúc bạn học thành công!

So today, we get our flu vaccines from ... chicken eggs, (Laughter) hundreds of millions of chicken eggs.

Khi ấp trứng, gà mái sẽ không đẻ thêm lứa mới mà ngồi ấp một lứa từ 6 trứng suốt 21 ngày.

When a hen naturally incubates eggs, she will stop laying new ones and sit on a “clutch” of 6 or more eggs for 21 days.

Gà mái có xu hướng trở thành những bà mẹ đòi ấp, chúng đẻ trung bình 135 trứng gà mỗi năm.

Hens tend to become broody, and are poor layers; they lay an average of 135 eggs per year.

Virút chỉ phát triển ở những cơ thể sống cho nên hoá ra là, đối với cúm trứng gà rất tốt

Viruses only grow in living things, and so it turned out that, for flu, chicken eggs worked really well.

Không nên dùng bánh lạt matzoth đã thêm những vật liệu như muối, đường, mạch nha, trứng gà hoặc hành củ.

Do not use matzoth that are made with added ingredients such as salt, sugar, malt, eggs or onions.

Có nhiều số liệu dinh dưỡng khác nhau về trứng lộn vì nó có thể là trứng gà lộn hoặc trứng vịt lộn.

There are different nutritional values for balut, since it can be either fertilized chicken or duck eggs.

Gia đình tôi cũng hưởng những sản phẩm của nông trại mình như trứng gà, và nuôi bò lấy sữa, kem, và bơ.

We also enjoyed the traditional fruits of farm work —eggs from our own chickens, and milk, cream, and butter from our own cows.

Vì vậy, trên bình diện rộng lớn, trứng, gà, vịt, và thịt bò chúng ta ăn đều là cỏ do thú vật biến dưỡng.

Thus, to a great extent, the eggs, poultry, and beef we eat are the result of grass being processed by an animal’s metabolism.

Quả trứng tiếng Anh là Eggs. Quả trứng thường được sử dụng làm nguồn thức ăn cung cấp protein cho con người.

Quả trứng tiếng Anh là eggs và được phiên âm là /eɡ/.

Bề ngoài của trứng thường có hình bầu dục, hai đầu không cân bằng, một to một nhỏ.

Các loại trứng phổ biến nhất là trứng gà, trứng vịt, trứng chim cút.

Cấu tạo của trứng, về cơ bản được chia làm 4 bộ phận gồm lòng đỏ, lòng trắng, màng vỏ và vỏ trứng.

Chức năng của quả trứng:

Trứng có rất nhiều dinh dưỡng như chất lipit có trong lòng đỏ, triglixerit, photpholipit và cholesterol với một ít aminolipit.

Vỏ cứng chứa cacbonat canxi, cacbonat magiê và photphat canxi.

Tổng thể quả trứng, phần nước chiếm khoảng 65,7%, protit 12%, lipit 10,6%, gluxit 0,8% và khoáng chất 10,9% về trọng lượng.

Trứng có thể làm nhiều món ăn, hoặc sử dụng toàn bộ quả trứng hoặc chỉ sử dụng lòng trắng hay lòng đỏ.

Ngoài cung cấp các chất dinh dưỡng như những số liệu trên, trứng gà còn giúp làm đẹp và chữa các bệnh thông dụng như kiết lỵ, đau dạ dày.