Ví dụ về danh từ đếm được và không đếm được
Có nhiều cách phân loại danh từ trong Tiếng Anh. Một trong những cách đó là phân chia chúng thành danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Trong bài học này các em sẽ được tìm hiểu cụ thể hơn về 2 loại danh từ này. Show
1. Danh từ đếm được (Countable Nouns) - Danh từ đếm được là danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng mà chúng ta có thể đếm được, hay nói cách khác là có thể đặt trực tiếp các số đếm trước chúng. Ví dụ: one crayon (1 cái bút sáp màu) three chairs (3 cái ghế) - Danh từ đếm được có dạng số ít và dạng số nhiều. Ví dụ: a book (1 quyển sách) - books (những quyển sách) a child (1 đứa trẻ) - children (những đứa trẻ) a mango (1 quả xoài) - mangoes (những quả xoài)- Danh từ đếm được thường là những danh từ chỉ: + người: student (học sinh, sinh viên), colleague (đồng nghiệp) ... + động vật: lion (sư tử), crocodile (con cá sấu) ... + thực vật: tree (cây cối), daisy (hoa cúc dại)... + vật thể: bottle (chai), wardrobe (tủ)...- Danh từ đếm được số ít phải dùng kèm với mạo từ "a/an" ở đằng trước. 2. Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) - Danh từ không đếm được là những danh từ chúng ta không thể đếm trực tiếp bằng số đếm. Ví dụ: flour (bột mì) juice (nước ép)- Danh từ không đếm được không có dạng số nhiều. - Danh từ không đếm được thường là những danh từ chỉ: + khái niệm trừu tượng: advice (lời khuyên), love (tình yêu) ... + môn học: Literature (môn Văn), Physics (môn Vật Lý)... + ngôn ngữ: English (tiếng Anh), German (tiếng Đức)... + các môn thể thao: tennis (quần vợt), chess (cờ)... + các loại bệnh: flu (cảm cúm), measles (bệnh sởi)... + các vật chất ở thể lỏng: tea (trà), oil (dầu ăn)... + các vật chất ở thể khí: air (không khí), smoke (khói)... + các vật chất ở thể rắn: soap (xà bông), glass (kính)... + các hiện tượng tự nhiên: fog (sương mù), thunder (sấm)... + 1 số danh từ tập hợp: luggage (hành lý), money (tiền) ...- Danh từ không đếm được không dùng với mạo từ "a/an". Chúng có thể đứng độc lập hoặc kèm với mạo từ "the" đằng trước. - Với danh từ không đếm được ta dùng các từ chỉ lượng (measure words) đi kèm với "a/an" hoặc số từ khi muốn nói tới số lượng của chúng. Ví dụ:a piece of cake (một miếng bánh) a cup of coffee (1 tách cà phê) two slices of bread (2 lát bánh mì) three bags of sugar (3 túi đường) four kilos of meat (4 cân thịt) 3. Lưu ý (Notes) - Một số danh từ vừa là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được, nhưng ý nghĩa của chúng khác nhau. Ví dụ: chickens (những con gà) - chicken (thịt gà) woods (những cánh rừng) - wood (gỗ)- Một số danh từ không đếm được dễ gây nhầm lẫn vì có dạng thức giống với danh từ số nhiều. Ví dụ: news (tin tức)mumps (bệnh quai bị)
Bài học trước: Danh từ (Nouns)
Danh từ đếm được và không đếm được tưởng chừng như đơn giản nhưng vẫn có nhiều bạn bị nhầm lẫn và gặp khó khăn trong việc sử dụng 2 loại danh từ này. Vậy hãy theo dõi bài viết dưới đây, Tiếng Anh Tốt sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết nhất để có thể phân biệt đúng 2 dạng danh từ này nhé. Hy vọng sau bài viết này bạn sẽ không bao giờ nhầm lẫn nữa nhé. Định nghĩaDanh từ đếm được là gì?Danh từ đếm được là những danh từ chỉ sự vật tồn tại độc lập và riêng rẽ, có thể đếm được và có thể sử dụng đi kém số đếm đứng đằng trước nó. Khi kết hợp số đếm + tính từ + danh từ đếm được ta được 1 cụm danh từ. Ví dụ : a book (1 quyền sách), an apple (1 quả táo), two tables (2 cái bàn), a handsome boy …. Danh từ đếm được có hai loại hình thái: là danh từ số ít và danh từ số nhiều. Danh từ số ít thường được chuyển sang dạng số nhiều bằng cách thêm ”s/es” vào sau từ đó. Lưu ý : Nếu danh từ kết thúc bằng ‘s’, khi chuyển sang số nhiều ta cần thêm ‘es’. Ví dụ : class -> classes Nếu danh từ kết thúc bằng ‘y’, khi chuyển sang số nhiều thì chuyển ‘y’ -> ‘i’ và thêm ‘es’ vào sau. Ví dụ : family -> families Nếu danh từ kết thúc bằng ‘f,ef’ thì ta bỏ đi và thêm đuôi ‘ves’ vào. Ví dụ : life -> lives Xem thêm về tính từ trong tiếng Anh Danh từ không đếm đượcTrong danh từ đếm được và không đếm được thì danh từ không đếm được là những danh từ chỉ sự vật, hiện tượng mà chúng ta không thể sử dụng với số đếm. Ví dụ : milk (sữa), money (tiền),…. Cách phân biệt danh từ đếm được và không đếm được
Trên đây là một số cách để phân biệt danh từ đếm được với danh từ không đếm được. Xem thêm về mạo từ trong tiếng Anh Kết thúc bài họcPhân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được thật ra không khó phải không nào? Hy vọng sau khi đọc những bí kíp trên các bạn có thể phân biệt được danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong Tiếng Anh một cách chính xác nhất. Đừng quên luyện tập thường xuyên và áp dụng vào thực tế để nhớ bài học một cách nhanh nhất nhé. Tiếng Anh Tốt chúc các bạn thành công!
Danh từ đếm được và không đếm được tưởng chừng là một phần ngữ pháp đơn giản nhưng lại gây ít nhiều khó khăn cho các bạn học Tiếng Anh. Vậy làm thế nào để phân biệt hai loại danh từ này? Cách sử dụng danh từ đếm được và danh từ không đếm được có gì khác nhau? Có những trường hợp nào cần lưu ý? Các bạn hãy cùng FLYER tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé. 1.1. Danh từ đếm được là gì?Danh từ đếm được (Countable Noun) là những danh từ chỉ người, chỉ sự vật, động vật hoặc hiện tượng,… mà chúng ta có thể đếm được, và có thể được thể hiện bằng số lượng cụ thể. Ví dụ: one pen (một cái bút), two notebooks (hai quyển vở), three bananas (ba quả chuối), five chairs (năm cái ghế),… 1.2. Hai dạng của danh từ đếm đượcDanh từ đếm được chia làm 2 dạng: danh từ số ít (singular nouns) và danh từ số nhiều (plural nouns). 1.2.1. Dạng số ít của Danh từ đếm đượcCác danh từ đếm được dạng số ít (singular nouns) là những danh từ dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng đếm được với số đếm là MỘT. Danh từ số ít thường đi kèm mạo từ “a/an” phía trước mỗi danh từ. Ví dụ: a cat (một con mèo), an umbrella (một chiếc ô), a ruler (một cái thước kẻ),… 1.2.2. Danh từ đếm được dạng số nhiềuCác danh từ đếm được dạng số nhiều (plural nouns) là những danh từ dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng đếm được với số đếm từ HAI trở lên. Để nhận biết danh từ số nhiều, ta thêm “s” hoặc “es” ở cuối danh từ. Ví dụ: cats (những con mèo), umbrellas (những chiếc ô), rulers (những cái thước kẻ),… 1.3. Cách chuyển danh từ đếm được từ dạng số ít sang số nhiềuKhi chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều, nhiều người nghĩ chỉ cần thêm “s” vào tận cùng của danh từ là đủ, và luôn luôn thêm “s” với bất cứ danh từ nào. Trên thực tế, có rất nhiều quy tắc, biến thể và những danh từ số nhiều bất quy tắc cần ghi nhớ. FLYER đã tổng hợp quy tắc đầy đủ nhất để chuyển từ danh từ số ít sang số nhiều như sau: 1.3.1. Các trường hợp theo quy tắcThêm -s vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều Ví dụ: pen -> pens (cái bút) house -> houses (ngôi nhà),…
Thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều Ví dụ: watch -> watches (đồng hồ), fox-> foxes (con cáo), class -> classes (lớp học),… Lưu ý: Một số danh từ có đuôi -ch nhưng phát âm là /k/ thì chỉ thêm “s” vào cuối danh từ. Ví dụ: stomach -> stomachs (cái bụng),.. Nếu trước -y là phụ âm: đổi thành -ies; Nếu trước -y là nguyên âm: thêm -s để chuyển thành danh từ số nhiều Ví dụ: lady -> ladies (phụ nữ), baby -> babies (em bé),boy -> boys (cậu bé),… Thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều Ví dụ: potato -> potatoes (củ khoai tây), tomato -> tomatoes (quả cà chua),… Lưu ý: Một số danh từ tận cùng là ‘o’, nhưng chỉ thêm “s” vào cuối để thành danh từ số nhiều. Ví dụ: photo -> photos (bức ảnh), piano -> pianos (đàn piano),…
Đổi thành -ves để thành danh từ số nhiều. Ví dụ: bookshelf -> bookshelves (giá sách), leaf -> leaves (cái lá), knife -> knives (con dao),… Lưu ý: Một số danh từ tận cùng là ‘f’, nhưng chỉ thêm “s” để thành danh từ số nhiều. Ví dụ: roof -> roofs (mái nhà), cliff -> cliffs (vách đá), chef -> chefs (đầu bếp),… Chuyển us thành i để thành danh từ số nhiều. Ví dụ: cactus – cacti (xương rồng), focus – foci (tiêu điểm),… Đổi is thành es để thành danh từ số nhiều. Ví dụ: analysis -> analyses (phân tích), ellipsis – ellipses (dấu ba chấm),… Đổi thành -a để thành danh từ số nhiều. Ví dụ: phenomenon -> phenomena (hiện tượng), criterion – criteria (tiêu chí),… 1.3.2. Các trường hợp bất quy tắcTiếng Anh luôn có những trường hợp không theo quy tắc và danh từ đếm được cũng không ngoại lệ. Với những trường hợp này, các bạn buộc phải ghi nhớ để làm bài một cách chính xác. Dưới đây là bảng danh từ số nhiều bất quy tắc phổ biến trong Tiếng Anh:
2.1. Danh từ không đếm được là gì?Danh từ không đếm được (Uncountable nouns) là những danh từ chỉ sự vật, đồ vật, hiện tượng, khái niệm,…không đếm được, hoặc không thể đong đếm bằng số lượng. Khác với danh từ đếm được, danh từ không đếm được không có dạng thức số ít hay số nhiều vì không dùng số đếm. Đây thường là các danh từ chỉ khái niệm trừu tượng (như sự tin tưởng, lời khuyên), môn học, môn thể thao, hiện tượng tự nhiên, vật chất ở thể khí hoặc lỏng, các loại bệnh, danh từ tập hợp ( như hành lý, vật dụng…),… Ví dụ: milk (sữa), water (nước), air (không khí), information (thông tin), flour (bột), music (âm nhạc), equipment (thiết bị),… 2.2. Cách định lượng danh từ không đếm được trong tiếng AnhDanh từ không đếm được không thể định lượng bằng số đếm nhưng ta có thể thêm một số từ đo lường (measure word) ở phía trước danh từ để minh họa cho một số lượng cụ thể. Chẳng hạn, khi muốn cụ thể hoá số lượng của “water”, người ta thường sử dụng các từ như “cup”, “bottle”, “glass”,… để hình thành các cụm danh từ không đếm được: “a cup of water”, “two bottles of water”, “three glasses of water”,… Cấu trúc chung: Số lượng (quantity) + Từ đo lường (measure word) + of + danh từ không đếm được (uncountable noun) Dưới đây là các cách diễn đạt định lượng cho một số danh từ không đếm được phổ biến:
4.1. Danh từ vừa là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được.Trong Tiếng Anh, có một số danh từ sử dụng trong trường hợp này thì là danh từ số ít, sử dụng trong trường hợp khác lại là danh từ số nhiều. Chúng chỉ khác nhau về mặt ngữ nghĩa trong câu. Vì vậy, chúng ta cần dựa vào ngữ cảnh câu để phán đoán nghĩa của những danh từ này sao cho chính xác. Ví dụ:
Trong câu trên, từ time thứ nhất là danh từ không đếm được vì nó chỉ thời gian, còn time thứ hai là danh từ đếm được vì nó chỉ số lần. Một số trường hợp khác:
4.2. Danh từ không đếm được có kết thúc bằng –s, nhưng không phải là danh từ đếm được số nhiềuTrong Tiếng Anh, có một số trường hợp danh từ kết thúc bằng đuôi ‘s’ nhưng không phải danh từ số nhiều mà là danh từ không đếm được, gây nhầm lẫn cho khá nhiều bạn. Chính vì vậy, khi chia động từ, bạn không nên nhìn vào đuôi “s” mà nghĩ là danh từ số nhiều mà chia động từ theo sau với danh từ số nhiều. Ví dụ:
4.3. Mạo từ và lượng từ có thể dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm đượcCác mạo từ và lượng từ đi kèm thường đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được. Một số mạo từ và lượng từ có thể đi cùng với cả 2 loại danh từ kể trên nhưng một số khác lại chỉ có thể đi kèm với danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được.
5.1. Bài tậpTrên đây là những kiến thức cô đọng nhất giúp bạn dễ dàng phân biệt và hiểu cách sử dụng của danh từ đếm được và không đếm được trong Tiếng Anh. FLYER hi vọng rằng qua bài viết này, các bạn sẽ không còn lúng túng khi giải các dạng bài tập liên quan đến danh từ nữa. Đừng quên liên tục áp dụng vào thực tế để thuộc nhanh, nhớ lâu kiến thức ngữ pháp tiếng Anh này nhé. Mời phụ huynh tham khảo phòng luyện thi ảo Cambridge, TOEFL, IOE của FLYER tại đây với lượng đề thi Cambridge, TOEFL Primary, IOE v..v được biên soạn cập nhật liên tục: https://www.flyer.vn/
|