Vở bài tập Toán lớp 2 trang 68 Chân trời sáng tạo
Prev Article Next Article
source Xem ngay video Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 67 – 68 | Em Giải Bài Toán | Chân Trời Sáng Tạo Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 67 – 68 | Em Giải Bài Toán | Chân Trời Sáng Tạo. “Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 67 – 68 | Em Giải Bài Toán | Chân Trời Sáng Tạo “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=VkMlYYb3w6k Tags của Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 67 – 68 | Em Giải Bài Toán | Chân Trời Sáng Tạo: #Vở #Bài #Tập #Toán #Lớp #Trang #Giải #Bài #Toán #Chân #Trời #Sáng #Tạo Bài viết Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 67 – 68 | Em Giải Bài Toán | Chân Trời Sáng Tạo có nội dung như sau: Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 67 – 68 | Em Giải Bài Toán | Chân Trời Sáng Tạo. Từ khóa của Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 67 – 68 | Em Giải Bài Toán | Chân Trời Sáng Tạo: giải bài tập Thông tin khác của Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 67 – 68 | Em Giải Bài Toán | Chân Trời Sáng Tạo: Cảm ơn bạn đã xem video: Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 67 – 68 | Em Giải Bài Toán | Chân Trời Sáng Tạo. Prev Article Next Article
Giải VBT Toán lớp 1 Tập 2 trang 68, 69, 70: Xăng - ti - mét. Đơn vị đo độ dài - Chân Trời Sáng Tạo. Hướng dẫn trả lời chi tiết các câu hỏi, bài tập trong vở bài tập với phương pháp giải hay, dễ hiểu giúp các em dễ dàng ứng dụng với các dạng bài tập tương tự
Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo lời giải vở bài tập Toán lớp 1: Xăng - ti - mét. Đơn vị đo độ dài - trang 68, 69, 70 - Chân Trời Sáng Tạo được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Giải vở bài tập Toán 1: Xăng - ti - mét. Đơn vị đo độ dài - Chân Trời Sáng TạoBài 1 (trang 68 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2): Viết số đo Lời giải Bài 2 (trang 68 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2): Tập viết: Bài 3 (trang 68 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2): Khoanh vào chữ cái dưới hình đặt thước đo đúng: Lời giải Khoanh vào C Bài 4 (trang 68 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2): Đo bằng bụng ngón trỏ rồi đo bằng thước thẳng a) Khoảng ………. bụng ngón trỏ …… cm. b) Khoảng ……. bụng ngón trỏ …… cm. Lời giải Học sinh tự thực hiện. Bài 5 (trang 69 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2): Ước lượng theo ngón trỏ rồi đo: Lời giải HD: Em tự ước lượng độ dài theo ngón trỏ của mình. Bài 6 (trang 70 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2): Uớc lượng bằng mắt rồi dùng thước đo. Các mảnh giấy theo thứ tự từ dài nhất đến ngắn nhất là: Lời giải Các mảnh giấy theo thứ tự từ dài nhất đến ngắn nhất là: d, c, b, a Bài 7 (trang 70 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2): Mẹ cắt băng giấy thành hai mảnh như sau: Em hãy vẽ băng giấy lúc chưa cắt. Lời giải Các em tự vẽ: ►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Toán 1 trang 68, 69, 70: Xăng - ti - mét. Đơn vị đo độ dài - Chân Trời Sáng Tạo file PDF hoàn toàn miễn phí. Đánh giá bài viết
Giải VBT toán lớp 2 tập 1, tập 2 sách Chân trời sáng tạo với lời chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang
Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 68, 69 Ki- lô- mét sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 2 Ki- lô- mét trang 68, 69 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 68 Bài 1: Viết số vào chỗ chấm. Trả lời: Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 68 Bài 2: Viết cm, m hay km vào chỗ chấm. a) Nhà để xe học sinh dài khoảng 50 …. b) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Thành phố Tân An (Long An) dài khoảng 50 …. c) Bàn học cao khoảng 50 …. Trả lời: a) Nhà để xe học sinh dài khoảng 50 m. b) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Thành phố Tân An (Long An) dài khoảng 50 km. c) Bàn học cao khoảng 50 cm. Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 68 Bài 3: Viết vào chỗ chấm. a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) dài …………. b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài ………………. c) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) ngắn hơn quãng đường từ A đến C (đi qua B) là: ………………………. Trả lời: a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) là độ dài đoạn thằng AC và dài 12 km. b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) là tổng độ dài hai đoạn thẳng AB và AC. Có độ dài là: 6 km + 8 km = 14 km. c) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) ngắn hơn quãng đường từ A đến C (đi qua B) là: 14 km – 12 km = 2 km. Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 69 Bài 4: Bảng dưới đây cho viết độ dài quãng đường từ nhà mỗi bạn đến trường. Đúng ghi đ, sai ghi s. Trả lời: Đổi: 1 km = 1000 m Có 709 m < 790 m < 800 m < 1000 m Đúng vì 709 m là đoạn đường ngắn nhất). Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 69 Bài 5: Xe đưa gia đình bạn Ngân từ nhà về thành phố Cần Thơ. Khi xe đi được 48 km thì thấy cột số như hình bên. Hỏi quãng đường từ nhà bạn Ngân đến thành phố Cần Thơ dài bao nhiêu ki- lô- mét? Trả lời: Khi xe đi được 48 km thì thấy cột số ghi THÀNH PHỐ CẦN THƠ 102 km, có nghĩa là tại vị trí cột số còn cách thành phố Cần Thơ là 102 km nữa. Em có sơ đồ sau: Vậy để tìm quãng đường từ nhà Ngân đến thành phố Cần Thơ em thực hiện phép cộng 48 + 102 = 150 (km). Bài giải Quãng đường từ nhà bạn Ngân đến thành phố Cần Thơ dài số ki- lô- mét là: 48 + 102 = 150 (km) Đáp số: 150 ki- lô- mét. Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: Vở bài tập Toán lớp 2 Em làm được những gì trang 62, 63, 64, 65 Vở bài tập Toán lớp 2 Mét trang 67, 68 Vở bài tập Toán lớp 2 Khối trụ - Khối cầu trang 70, 71, 72 Vở bài tập Toán lớp 2 Hình tứ giác trang 73, 74 Vở bài tập Toán lớp 2 Xếp hình, gấp hình trang 75, 76 |