Bài tập sgk đột biến số lượng nhiễm sắc thể năm 2024
Giải bài tập trang 68 SGK Sinh lớp 9: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Show Giải bài tập trang 68 SGK Sinh lớp 9: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải của các câu hỏi trong sách giáo khoa về đột biến số lượng nhiễm sắc thể môn Sinh học 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh. Giải bài tập trang 64 SGK Sinh lớp 9: Đột biến gen Giải bài tập trang 66 SGK Sinh lớp 9: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể A. Tóm tắt lý thuyết:Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng. Cà độc dược, lúa và cà chua đều là cây lưỡng bội và có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 2n = 24. Vì có n = 12 nên cả 3 loài trên đều có 12 cặp NST khác nhau. Người ta đã phát hiện những cây cà độc dược, lúa và cà chua có 25 NST (2n+1) do có một NST bổ sung vào NST lưỡng bội. Trong trường hợp này một cặp NST nào đó có thêm 1 NST thứ ba. Ngược lại, cũng có trường hợp chỉ có 23 NST (2n-1) do một cặp NST nào đó chỉ còn 1 NST, cũng có có trường hợp mất một cặp NST tương đồng (2n-2). Ở người, sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST 21 gây ra bệnh Đao. Hình 23.2 minh hoạ sự phân li không bình thường của 1 cặp NST trong giảm phân hình thành giao tử. Cơ chế phát sinh thể 3 nhiễm và thể một nhiễm: Do ở một bên bố hoặc mẹ có một cặp NST tương đồng không phân li, tạo ra hai loại giao tử đột biến: một loại giao tử mang cả cặp NST tương đồng và một loại giao tử khuyết nhiễm. Các giao tử đột biến này kết hợp với giao tử bình thường trong thụ tinh tạo hợp tử phát triển thành thể 3 nhiễm và thể một nhiễm. Trường hợp hình thành bệnh Đao và bệnh Tơcnơ khác nhau:
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 68 Sinh học lớp 9:Bài 1: (trang 68 SGK Sinh 9) Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thường thấy ở những dạng nào? Đáp án và hướng dẫn giải bài 1: Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thường thấy ở dạng thể 3 nhiễm và thể một nhiễm. Bài 2: (trang 68 SGK Sinh 9) Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng nhiễm sắc thể của bộ NST là (2n + 1) và (2n – 1)? Đáp án và hướng dẫn giải bài 2: Cơ chế NST dẫn đến sự hình thành thể 3 nhiễm (2n + 1) và thể một nhiễm (2n – 1), là do sự không phân li của một cặp NST tương đồng nào đó ở một phía bố hoặc mẹ. Kết quả tạo một giao tử có cả 2 NST của một cặp, và một giao tử không mang NST nào của cặp đó, hai loại giao tử đột biến trên kết hợp với giao tử bình thường (n) trong thụ tinh tạo thể 3 nhiễm và thể một nhiễm. Bài 3: (trang 68 SGK Sinh 9) Hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST như thế nào? Đáp án và hướng dẫn giải bài 3: Biến đổi số lượng NST ở từng cặp NST có thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) hoặc gây bệnh NST: bệnh Đao và bệnh Tơcnơ. Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tài khoản
Thông tin liên hệ(+84) 096.960.2660
Follow us Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 12 để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 12. A. Lý thuyết bài họcI. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI1. Khái niệm và các loại
Loại đột biến lệch bội Đặc điểm bộ NST trong tế bào Ký hiệu bộ NST Thể không Tế bào lưỡng bội mất 2 nhiễm sắc thể của một cặp 2n-2 Thể một Tế bào lưỡng bội mất một cặp nhiễm sắc thể 2n-1 Thể một kép Trong tế bào lưỡng bội hai cặp nhiễm sắc thể có một chiếc 2n-1-1 Thể ba Trong tế bào lưỡng bội một cặp nhiễm sắc thể có ba chiếc 2n+1 Thể bốn Trong tế bào lưỡng bội một cặp nhiễm sắc thể có bốn chiếc 2n+2 Thể bốn kép Trong tế bào lưỡng bội hai cặp nhiễm sắc thể có bốn chiếc 2n+2+2 … 2.Cơ chế phát sinh - Do rối loạn quá trình phân bào. + Xảy ra trong giảm phân kết hợp với thụ tinh + Hoặc trong nguyên phân, tạo thể khảm.
- Trong giảm phân: Các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của một hay một số cặp nhiễm sắc thể tạo ra các giao tử không bình thường (thừa hay thiếu NST). - Trong thụ tinh: Sự kết hợp của giao tử không bình thường với giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử không bình thường với nhau sẽ tạo ra các đột biến lệch bội.
- Do sự phân ly không bình thường của các cặp NST trong nguyên phân hình thành tế bào lệch bội. - Tế bào lệch bội tiếp tục nguyên phân làm cho 1 phần cơ thể có các tế bào bị lệch bội tạo ra thể khảm. 3. Hậu quả - Thể lệch bội thường không có khả năng sống hoặc sức sống giảm, giảm khả năng sinh sản tùy loài. - VD: Hội trứng Đao, Siêu nữ 3X (XXX), Toc nơ (XO), Claiphen tơ (XXY) ở người. 4. Ý nghĩa - Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. - Xác định vị trí gen trên NST. II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội. - Khái niệm: Là sự tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của cùng một loài và lớn hơn 2n. Trong đó 3n, 5n, 7n… gọi là đa bội lẻ; còn 4n, 6n... gọi là đa bội chẵn. - Cơ chế phát sinh: + Do trong quá trình giảm phân, bộ NST của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Qua thụ tinh sự kết hợp của các giao tử 2n này với nhau tạo thành thể tứ bội 4n, hay kết hợp với giao tử bình thường n sẽ tạo thể tam bội 3n. + Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu tế bào không phân chia NST thì cũng tạo nên thể tứ bội. 2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội. - Khái niệm: Là dạng đột biến gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau. - Cơ chế phát sinh: Cơ chế hình thành thể dị đa bội là lai xa kết hợp với đa bội hóa tạo ra cây song nhị bội gồm 2 bộ NST của 2 loài đem lai. 3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội - Đặc điểm của thể đa bội: + Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt. + Thể đa bội lẻ (3n, 5n...) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường. Các giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ (dưa hấu, nho...) - Vai trò: Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá (hình thành loài mới) và trong trồng trọt (tạo cây trồng năng suất cao... ) B. Câu hỏi trắc nghiệmA/ ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST - ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI Câu 1: Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng nào sau đây?
Đáp án: Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng thừa 1 NST ở 1 cặp nào đó Đáp án cần chọn là: C Câu 2: Trong tế bào của thể ba nhiễm kép có hiện tượng nào sau đây?
Đáp án: Trong tế bào của thể ba nhiễm kép có hiện tượng thừa 2 NST ở 2 cặp tương đồng. Đáp án cần chọn là: A Câu 3: Thể một nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng:
Đáp án: Thể một nhiễm: 2n-1 Đáp án cần chọn là: A Câu 4: Thể ba nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng:
Đáp án: Thể một nhiễm: 2n+1 Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Trong các ký hiệu về thể lệch bội sau, đâu là kí hiệu của thể bốn?
Đáp án: Thể bốn: 2n+2 Đáp án cần chọn là: D Câu 6: Thể nào sau đây không phải là thể lệch bội?
Đáp án: Thể lệch bội là đột biến số lượng NST. Bệnh Đao là người có 3 NST số 21 Bệnh ung thư máu do mất đoạn ở NST số 21 Đáp án cần chọn là: D Câu 7: Nội dung nào sau đây đúng về thể lệch bội?
Đáp án: Thể lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng. Đáp án cần chọn là: A Câu 8: Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là
Đáp án: Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là thể dị bội Đáp án cần chọn là: C Câu 9: Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội
Đáp án: Thể tam bội không phải thể lệch bội. Đáp án cần chọn là: B Câu 10: Đột biến lệch bội xảy ra do
Đáp án: Một hay một số cặp NST không phân li trong phân bào dẫn tới thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng. Đáp án cần chọn là: A Câu 11: Đột biến lệch bội một cặp NST tương đồng xảy ra do
Đáp án: Một hay một số cặp NST không phân li trong phân bào dẫn tới thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng. Đáp án cần chọn là: D Câu 12: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án: B sai vì: Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính. Đáp án cần chọn là: B Câu 13: Cho các thông tin sau: (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (2) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN. (3) Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST. (4) Thường xảy ra ở thực vật mà không gặp ở động vật. (5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể. Trong 5 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?
Đáp án: Các đặc điểm của đột biến lệch bội là: (1), (3) Đáp án cần chọn là: D Câu 14: Khi nói về đột biến lệch bội NST, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án: A sai vì đột biến lệch bội xảy ra ở các cặp NST thường và cả cặp NST giới tính.VD các hội chứng XXX, XXY, XO Đáp án cần chọn là: A Câu 15: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép. Số NST trong tế bào là?
Đáp án: Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể ba nhiễm kép có 2n + 1 +1 = 26 NST Đáp án cần chọn là: D Câu 16: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là:
Đáp án: Cây lúa tẻ lệch bội thể một kép có bộ NST là: 2n - 1 – 1 Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là 24 -1 – 1 = 22 Đáp án cần chọn là: A Câu 17: Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu NST?
Đáp án: Thể ba 2n+1 có 15 NST trong tế bào sinh dưỡng Đáp án cần chọn là: C Câu 18: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể một nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là
Đáp án: Thể một nhiễm: 2n-1 = 13 Đáp án cần chọn là: C Câu 19: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể một nhiễm. Số NST trong tế bào là?
Đáp án: Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể một nhiễm có 2n - 1 = 23 NST Đáp án cần chọn là: B Câu 20: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể bốn nhiễm kép. Số NST trong tế bào là?
Đáp án: Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể bốn nhiễm kép có 2n + 2 +2 = 28 NST Đáp án cần chọn là: C B/ ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST - ĐỘT BIẾN ĐA BỘI Câu 1: Đặc điểm của thể đa bội là
Đáp án: Thể đa bội có đặc điểm là cơ quan sinh dưỡng to. Đáp án cần chọn là: B Câu 2: Đặc điểm của thể đa bội là
Đáp án: Thể đa bội có đặc điểm là cơ quan sinh dưỡng to, tốc độ sinh trưởng phát triển nhanh và phổ biến ở thực vật Đáp án cần chọn là: D Câu 3: Sự khác biệt dễ nhận thấy của dạng đột biến chuối nhà 3n từ chuối rừng 2n là
Đáp án: Chuối nhà không có hạt (3n), chuối rừng có hạt (2n). Đáp án cần chọn là: B Câu 4: Nội dung nào sau đây đúng về thể đa bội?
Đáp án: Thể đa bội là có số bộ NST Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng về thể đa bội?
Đáp án: Thể đa bội là có số bộ NST thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng Đáp án cần chọn là: A Câu 6: Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án: Phát biểu sai là B, vì ở động vật rất hiếm có thể đa bội. Đáp án cần chọn là: B Câu 7: Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án: Phát biểu sai là C, vì quá trình tổng hợp chất hữu cơ trong tế bào bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bôi Đáp án cần chọn là: C Câu 8: Sự không phân li của toàn bộ bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra:
Đáp án: Sự không li của toàn bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra thể tứ bội. Đáp án cần chọn là: A Câu 9: Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Bb và bb lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen BBbb. Đột biến tứ bội này xảy ra ở
Đáp án: Cây tứ bội có kiểu gen BBbb => nhận BB từ cơ thể Bb và cơ thể bb cho bb. Cơ thể Bb bị rối loạn ở GP II tạo giao tử BB, còn cơ thể bb rối loạn ở GP I hoặc GP II tạo giao tử bb Đáp án cần chọn là: A Câu 10: Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:
Đáp án: Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là: B Ở thể dị đa bội, cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau do đây là kết quả của quá trình lai xa và đa bội hóa Đáp án cần chọn là: B Câu 11: Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án: Phát biểu sai là D, thể dị đa bội mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài sinh vật nên có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường. Đáp án cần chọn là: D Câu 12: Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội làm cho
Đáp án: Đột biến đa bội làm cho: các nhiễm sắc thể được tồn tại theo từng cặp tương đồng. → trong giảm phân, các NST kép kết cặp và có khả năng phân li → có khả năng ra giao tử hữu thụ. Đáp án cần chọn là: A Câu 13: Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội không làm cho
Đáp án: Đột biến đa bội làm cho: các nhiễm sắc thể được tồn tại theo từng cặp tương đồng. → trong giảm phân, các NST kép kết cặp và có khả năng phân li → có khả năng ra giao tử hữu thụ. → B sai Đáp án cần chọn là: B Câu 14: Trên một cây hầu hết các cành có lá bình thường, duy nhất một cành có lá to. Cắt một đoạn cành lá to này đem trồng, người ta thu được cây có tất cả lá đều to. Giả thuyết nào sau đây giải thích đúng hiện tượng trên:
Đáp án: Giả thuyết giải thích đúng là: cây lá to được hình thành do đột biến đa bội. Đột biến đa bội thường làm các cơ quan sinh dưỡng trở nên to hơn so với bình thường Có thể ở trên cây đang xét, ở mầm sinh trưởng của cành, đã xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình nguyên phân (đột biến tự đa bội) → dẫn đến hình thành thể khảm, khiến cành mọc lên lá to hơn bình thường Đáp án cần chọn là: A Câu 15: Trên một cây hầu hết các cành có lá bình thường, người ta thí nghiệm bọc chất gây đột biến đa bội lên một số cành của cây, làm thế nào để xác định được cành nào có thể mang đột biến đa bội?
Đáp án: Đột biến đa bội thường làm các cơ quan sinh dưỡng trở nên to hơn so với bình thường Có thể ở trên cây đang xét, ở mầm sinh trưởng của cành, đã xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình nguyên phân (đột biến tự đa bội) → dẫn đến hình thành thể khảm, khiến cành mọc lên lá to hơn bình thường Đáp án cần chọn là: A Câu 16: Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể: 1. Xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch. 2. Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình. 3. Xảy ra một cách ngẫu nhiên. 4. Đa số đột biến ở trạng thái lặn nên khó phát hiện. Có bao nhiêu điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?
Đáp án: Điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể là: (1),(2),(4) (1) và (4) là đặc điểm của đột biến gen, còn (2) là của đột biến NST Đáp án cần chọn là: C Câu 17: Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể: 1. Xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch. 2. Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình. 3. Xảy ra một cách ngẫu nhiên, dưới sự tác động của tác nhân gây đột biến. 4. Đa số đột biến ở trạng thái lặn nên khó phát hiện. Có bao nhiêu điểm giống nhau giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?
Đáp án: Điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể là: (1), (2), (4) (1) và (4) là đặc điểm của đột biến gen, còn (2) là của đột biến NST, (3) là đặc điểm giống nhau giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể Đáp án cần chọn là: A Câu 18: Khi nói về điểm khác nhau giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án: Phát biểu sai về sự khác nhau giữa đột biến gen và đột biến NST là C, đột biến gen đa số là trung tính, có thể có lợi, có hại. Đột biến NST đa số có hại Đáp án cần chọn là: C Câu 19: Đột biến được ứng dụng để cấy gen của NST loài này sang NST loài khác là:
Đáp án: Người ta sử dụng đột biến dị bội thể để ứng dụng cấy gen của NST loài này sang loài khác Đáp án cần chọn là: B Câu 20: Đột biến được ứng dụng để tạo giống mang NST của hai loài khác nhau là:
Đáp án: Người ta sử dụng đột biến dị bội thể để ứng dụng tạo giống mang NST của hai loài khác nhau Đáp án cần chọn là: A C. Giải bài tập sgk
Xem thêm các bài học Sinh học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official |