Bài tập về chi phí doanh thu và lợi nhuận năm 2024

3. Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tiêu thụ đều tính bằng 5% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ trong năm

4. Số l­ượng sản phẩm kết d­ư cuối năm tính bằng 6% sản l­ượng sản xuất cả năm.

III. Yêu cầu:

Tính giá thành toàn bộ sản phẩm “X” tiêu thụ năm kế hoạch?

Bài giải:

Ta có: Qđ = 5450, Z0 = 2

Qx = 150.000 x 1,15 = 172.500; Z1 = 1,9

Qc = 172.000 x 0,06 = 10350

⇒ Zsx = Qđ x Z0 + (Qx - Qc) x Z1

\= 5450 x 20 + (172500 – 10350) x 1,9 = 318985

⇒ Ztb = Zsx x 1,1 = 350833,5

Bài số 2:

Doanh nghiệp X có tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A như­ sau: (Đơn vị: nghìn đồng)

  1. Tài liệu năm báo cáo:

1. Số sản phẩm kết d­ư đầu năm : 215 sản phẩm

2. Số l­ượng sản xuất và tiêu thụ thực tế 9 tháng đầu năm và dự kiến quý IV.

Chỉ tiêu

9 tháng đầu năm

DK quý IV

1. Số l­ượng sản xuất (SP)

4.100

1.700

2. Số l­ượng tiêu thụ (SP)

3.700

1.800

3. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm: 200 (không thay đổi so với năm trư­ớc)

II. Tài liệu năm kế hoạch: Dự kiến nh­ư sau:

1. Sản lư­ợng sản xuất cả năm tăng 10% so với năm báo cáo.

2. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm hạ 10% so với năm báo cáo.

3. Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tiêu thụ sản phẩm (năm kế hoạch như năm báo cáo) đều tính theo 5% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ.

4. Trong năm tiêu thụ hết số sản phẩm kết d­ư đầu năm và 90% số sản xuất trong năm.

III. Yêu cầu:

Tính giá thành toàn bộ sản phẩm A tiêu thụ năm báo cáo và năm kế hoạch của doanh nghiệp X?

Bài giải:

Ta có: Z0 = 200

Qđ = 215+ (4100 – 3700) +(1700 – 1800) = 515

Qx = (4100 + 1700) x 1,1 = 6380

Qt = 515 + 6380 x 0,9 = 6257

Z1 = 200 x 0,9 = 180

Giá thành toàn bộ sản phẩm A tiêu thụ:

- Năm báo cáo:

Z0sx = (3700 + 1800) x 200 = 1.100.000

⇒ Z0tb = Z0sx x 1,1 = 1.210.000

- Năm kế hoạch:

Zsx = Qđ x Z0 + (Qt – Qđ) x Z1

\= 515 x 200 + (6257 – 515) x 180 = 1.136.560

⇒ Ztb = Zsx x 1,1 = 1.250.216

Bài số 3: (Đơn vị: nghìn đồng)

Căn cứ vào tài liệu sau của doanh nghiệp X, hãy xác định:

1. Giá thành toàn bộ sản phẩm A và sản phẩm B tiêu thụ năm kế hoạch?

2. Mức hạ và tỷ lệ hạ giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch?

  1. Tài liệu năm báo cáo

1. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm:

- Sản phẩm A: 1.550

- Sản phẩm B: 1.650

2. Số l­ượng sản phẩm kết d­ư dự tính cuối năm:

- Sản phẩm A: 105 cái

- Sản phẩm B: 120 cái

II. Tài liệu năm kế hoạch

1. Số lư­ợng sản phẩm sản xuất cả năm dự kiến nh­ư sau:

- Sản phẩm A: 3.100 cái

- Sản phẩm B: 1.750 cái

2. Định mức hao phí vật t­ư và lao động cho 1 đơn vị sản phẩm năm KH như­ sau:

Khoản chi phí

Đơn giá

Định mức tiêu hao cho 1 đơn vị SP

SP A

SP B

1. Nguyên vật liệu chính

Trong đó: Trọng l­ượng tính

2. Vật liệu phụ

3. Giờ công chế tạo sản phẩm

4.BHXH, BHYT,KPCĐ,BHTN (23%)

40

10

12,5

15 kg

11 kg

4kg

50 giờ

20 kg

16 kg

6 kg

40 giờ

3. Dự toán chi phí sản xuất chung năm kế hoạch nh­ư sau:

Khoản chi phí

Chi phí SX chung

1. Tiền lư­ơng cán bộ, nhân viên quản lý

2. BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN (23%)

3. Nhiên liệu, động lực

4. Vật liệu phụ, công cụ dụng cụ

5. Khấu hao TSCĐ

6. Các chi phí khác bằng tiền Cộng

90.000

10.800

50.000

71.500

94.500

4. Chi phí sản xuất chung đư­ợc phân bổ hết cho sản phẩm hoàn thành trong năm kế hoạch theo tiền lư­ơng công nhân sản xuất sản phẩm.

5. Chi phí tiêu thụ sản phẩm dự tính bằng 5% và chi phí quản lý doanh nghiệp bằng 3% giá thành sản xuất của mỗi loại sản phẩm tiêu thụ trong năm

6. Phế liệu thu hồi từ nguyên liệu chính là 50%, giá 1 kg phế liệu là: 10

7. Số l­ượng sản phẩm kết d­ư dự tính cuối năm mỗi loại là 100 cái.

Bài giải

Ta có: Z0A = 1.550; QđA = 105

Z0B = 1.650; QđB = 120

QxA = 31.00; QcA = 100

QxB = 1.750; QcB = 100

\(\sum\)CFSX chung = 90.000 x 1,23 + 10.800 + 50.000 + 71.500 + 94.500

\= 337.500

CFSX chung cho một đơn vị sản phẩm

- Sản phẩm A:

(12,5 x 50)/(12,5 x 50 x 3.100 + 12,5 x 40 x 1750) = 75

- Sản phẩm B:

- (12,5 x 40)/(12,5 x 50 x 3.100 + 12,5 x 40 x 1750) = 60

CFNVL trực tiếp

- Sản phẩm A:

40 x 15 – 4 x 0,5 x 10 + 4 x 10 = 620

- Sản phẩm B:

40 x 20 – 4 x 0,5 x 10 + 6 x 10 = 840

Chi Phí nhân công trực tiếp:

- Sản phẩm A:

12,5 x 50 x 1,23 = 768,75

- Sản phẩm B:

12,5 x 40 x 1,23 = 615

⇒ Z1A = 75 + 620 + 768,75 = 1.463,75

Z1B = 60 + 840 + 615 = 1.515

Giá thành toàn bộ năm kế hoạch

ZsxA = Z0A x QđA + (QxA – QcA) x Z1A

\= 1.550 x 105 + (3100 – 100) x 1.463,75

\= 4.554.000

⇒ ZtbA = ZsxA x 1,08 = 4.918.320

ZsxB = Z0B x QđB + (QxB – QcB) x Z1B

\= 1.650 x 120 + (1750 – 100)

\= 2.697.750

⇒ ZtbB = ZsxB x 1,08 = 2.913.570

Mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm năm kế hoạch:

- Sản phẩm A:

MZA = QxA x Z1A – QxA x Z0A

\= 3.100 x (1.463,75 – 1.550)

\= - 267.375

TZA = MZA/(QxA x Z0A) = -267.375/(3.100 x 1.550) ≈ 5,56%

- Sản phẩm B:

MZB = QxB x Z1B – QxB x Z0B

\= 1.750 x (1515 – 1650)

\= - 236.250

TZB = MZB/(QxB x Z0B) = - 236.250/(1.750 x 1.650) ≈ 8,18%

Bài số 4:

Một DN có tài liệu nh­ư sau: (Đơn vị: nghìn đồng)

  1. Năm báo cáo

1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A:

- Sản phẩm tồn kho ngày 30/9 là 1.130 SP.

- Dự kiến quý 4: Sản xuất :10.580 SP và tiêu thụ: 9.810 SP

2. Số liệu dự kiến 31/12:

- Vay ngắn hạn: 500.000

- Vay dài hạn: 1.500.000 (dùng cho sản xuất kinh doanh)

II. Năm kế hoạch: Dự kiến như sau:

1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm:

* Sản phẩm A

- Số lư­ợng sản phẩm sản xuất cả năm: 49.200

- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm: 30,4 (hạ 5% so với năm báo cáo)

- Số lư­ợng sản phẩm dự kiến kết d­ư cuối năm: 1.500

- Giá bán đơn vị sản phẩm (chư­a có thuế GTGT): 48

- Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tiêu thụ sản phẩm đều tính bằng 5% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ trong năm.

* Các sản phẩm khác

- Tổng doanh thu tiêu thụ cả năm: 540.670

- Tổng giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ trong năm: 320.250

2. Tình hình khác:

- Nhượng bán một TSCĐ nguyên giá 340.000 (đã khấu hao 175.000). Giá nhượng bán là 180.000. Chi phí tân trang lại tài sản trước khi nhượng bán là 10.000.

- Lãi suất vay ngắn hạn: 12%/năm (50% vốn trả vào cuối tháng 1 và 50% trả vào cuối tháng 3)

- Lãi suất vay dài hạn: 15%/năm.

- Lãi tiền gửi không kỳ hạn dự tính trong năm là 82.000.

- Chiết khấu thương mại dự tính cho khách hàng hưởng là 54.800

III. Yêu cầu: Hãy tính các chỉ tiêu năm kế hoạch:

1. Tổng doanh thu thuần?

2. Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh?

3. Tính các loại thuế phải nộp?

Biết rằng

- Thuế GTGT đ­ược khấu trừ cả năm kế hoạch dự kiến: 110.250

- Toàn bộ SP tiêu thụ và các hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ đều chịu thuế GTGT (theo phương pháp khấu trừ) với thuế suất là 10%. Giá nhượng bán và chi phí nhượng bán TCSĐ đều là giá chưa có thuế GTGT.

- Thuế suất thuế TNDN 25%.

Bài giải

Tóm tắt

Z0A = 30,4/0,95 = 32

QđA = Qc3A + Qx4A – Qt4A = 1.130 + 10.580 + 9.810 = 1.900

Z1A = 30,4; QxA = 49.200; QcA = 1.500; GA = 48

QtA = QđA + QxA – QcA = 1.900 + 49.200 – 1.500 = 49.600

⇒ ZsxA = QđA x Z0A + (QtA – QđA) x Z1A \= 1.900 x 32 + (49.600 – 1.900) x 30,4

\= 1.510.880

⇒ ZtbA = Z0A x 1,1 = 1.661.968

Giá thành toàn bộ của DN:

Ztb = ZtbA + Ztbsp≠ = 1.661.968 + 320.250 = 1.982.218

1. Tính Doanh thu thuần năm kế hoạch

- Doanh thu bán hàng sản phẩm A:

DttA = QtA x GA = 2.380.800

- Doanh thu bán hàng sản phẩm ≠: Dtt≠ = 540.670

⇒ Doanh thu bán hàng của DN:

Dtt = DttA + Dtt≠ = 2.921.470

Doanh thu thuần của Doanh nghiệp năm kế hoạch

Dth = Dtt – Các khoản giảm trừ doanh thu

\= 2.921.470 – 54.800 = 2.866.670

- Doanh thu từ HĐTC, CFTC:

DHĐTC = 82.000

CFHĐTC = 1.500.000 x 15% + 500.000 x 12%/12 + (250.000 x 12%/12) x 2

\= 235.000

- Thu nhập khác:

TN≠ 180.000

CFHĐ≠ = 340.000 – 175000 + 10.000 = 175.000

2. Tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm kế hoạch

- Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:

PthHĐKD = (Dth – Ztb) + (DHĐTC – CFHĐTC)

\= (2.866.670 – 1.982.218) + (82.000 – 235.000)

\= 731.452

- Lợi nhuận từ hoạt động khác:

PHĐ≠ = TN≠ – CFHĐ≠ = 180.000 – 175.000 = 5.000

⇒ Lợi nhuận trước thuế:

Ptt = PthHĐKD + PHĐ≠ = 736.452

3. Tính các loại thuế phải nộp năm kế hoạch

VATđra = 2.866.670 x 10% + 180.000 x 10% = 304.667

VATđvào = 110.250

⇒ VATnộp = VATđra – VATđvào = 194.417

ThuếTNDN = Ptt x 25% = 182.863

\(\sum\)Thuếphải nộp = 377.280

Mời các bạn bấm nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ Bài tập Tài chính doanh nghiệp - Chi phí, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp!

Doanh thu trừ chi phí ra lợi nhuận gì?

Định nghĩaLợi nhuận thuần là số tiền còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí liên quan đến doanh nghiệp từ doanh thu bao gồm cả chi phí sản xuất, quản lý, bán hàng, và các chi phí khác. Lợi nhuận gộp là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí sản xuất.

Lợi nhuận và doanh thu có gì khác nhau?

Doanh thu được thu về thông qua tất các hoạt động buôn bán, kinh doanh hoặc các hoạt động phát sinh khác của một nhà hàng hay quán ăn. Trong khi đó, lợi nhuận lại chỉ là số tiền sau khi đã lấy doanh thu trừ đi tất cả các loại chi phí và chi phí.

Doanh thu chi phí và lợi nhuận là gì?

Doanh thu là thu nhập mà doanh nghiệp tạo ra trước khi trừ đi mất kỳ khoản chi phí nào. Lợi nhuận là số tiền lãi từ các khoản đầu tư và rất cần thiết cho sự tăng trưởng lâu dài của doanh nghiệp.

Lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp là gì?

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (operating profit) là khoản thu nhập thu được từ hoạt động kinh doanh chính của một doanh nghiệp trừ đi các chi phí liên quan đến hoạt động đó như chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.