Các công thức tính số mol lớp 8

Học chắc kiến thức về công thức tính số mol sẽ giúp bạn có được nền tảng tốt về lâu dài để học môn hóa hiệu quả. Các công thức này sẽ bao gồm công thức tính số mol, công thức tính nồng độ phần trăm và công thức tính phần trăm số mol hay còn gọi là nồng độ mol.

Các công thức tính số mol lớp 8

Công thức tính số mol đơn giản

Số mol là gì?

Mol là số thể hiện một lượng chất có chứa 6,022.1023 số hạt nguyên tử hoặc phân tử và là một đơn vị đo lường của hệ SI.

Công thức tính số mol:

Các công thức tính số mol lớp 8

Trong đó:

  • n là số mol hợp chất (ký hiệu: mol)
  • m là khối lượng hợp chất (đơn vị:g)
  • M là khối lượng mol chất (đơn vị :g/mol)
  • P là áp suất (ký hiệu: atm)
  • V là thể tích khí (đơn vị: lít)
  • R là hằng số (= 0.082)
  • T là nhiệt độ = 273 + t (K)
  • C là Nồng độ mol của dung dịch (M)
  • V là thể tích của dung dịch (đơn vị: lít)

Công thức tính nồng độ phần trăm cơ bản nhất

Nồng độ phần trăm là gì?

Trong bộ môn hóa học thì nồng độ phần trăm của một dung dịch sẽ cho ta biết số gam chất tan đó có trong 100 gam dung dịch.

Nồng độ phần trăm thường được kí hiệu là C%.

Công thức tính nồng độ phần trăm

Các công thức tính số mol lớp 8

Trong đó:

  • C là Nồng độ mol của dung dịch (M)
  • V là thể tích của dung dịch (đơn vị: lít)

Nồng độ mol là gì?

Nồng độ mol thể tích (hay còn được biết là nồng độ phân tử g) là diễn tả số mol của một chất tan cho trước trong một lít dung dịch ban đầu.

Nồng độ Mol thường được ký hiệu là M.

Lưu ý về cách tính số mol dư:
-Dạng đề bắt tính số mol dư thường là những đề yêu cầu xác định chất nào là chất còn dư lại trong phản ứng.
-Khi đó công thức xác định số mol chất dư sẽ là:

Số mol chất dư = Tổng số mol bài cho – tổng số mol đã phản ứng

Ví dụ: 4,0 mol hạt tan trong 8,0 lit dung dịch sẽ tạo  thành dung dịch 0,5 M, hay còn được gọi là 0,5 phân tử gam (“0,5 molar”).

Bài tập thực hành tính với công thức tính số mol

Bài tập 1: Cho 14,4 lít nước hãy tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan hết hoàn toàn 31,6g KMnO4 trong đó

Lời giải:

Ta có số mol của KMnO4 là:

 nKMnO4 = 31,6/15,8=0,2 (mol)

Nồng độ mol của dung dịch sẽ là : Cm=0,2/31,6=0,0139

Bài tập 2: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 32 gam NaOH vào trong 400ml nước. Giải thích.

Lời giải :

Đổi: 400ml =0,4 lít

nNaOH = 32/80= 0,4 mol

Áp dụng công thức tính nồng độ mol:

C%= ( CMxM)/(10xD)

Trong đó:

CM=n

V=0,8:0,4= 2M

Trên đây là công thức tính số mol cơ bản dành cho học sinh lớp 8. Chúc bạn học tốt.

Was this article helpful?

Like 0 Dislike 0

Công thức hóa học là : Công thức được dùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học hoặc đơn chất hóa học. Ngoài ra, nó còn được dùng để diễn tả phản ứng hóa học xảy ra như thế nào.

  • Công thức tính nồng độ mol có ví dụ minh họa
  • Công thức tính hiệu suất
  • Theo khối lượng: n= m/M (m là khối lượng, M là phân tử khối)
  • Theo thể tích ( chất khí ở đktc): n= v/22,4 (v là thể tích khí)
  • n=PV/RT, trong đó: P là áp suất (atm), V là thể tích khí (lít), R là hằng số= 0,082, T là độ Kenvil =273 + độ C.
  • Công thức tính số mol theo nồng độ mol(M): n=CM.V, trong đó: V là thể tích( lít), CM là nồng độ mol (M).
  • Nồng độ mol/lít(CM): CM=n/V, trong đó n là số mol chất tan trong dung dịch (mol), V là thể tích dung dịch( lít).
  • Nồng độ phần trăm(C%): C%=mct.100/mdd (%)
  • mbìnhtăng= mCO2 + mH2O ( = khối lượng chất phản ứng)
  • mddgiảm= mkếttủa – (mCO2 + mH2O)
  • mddtăng= (mCO2 + mH2O) – mkếttủa
  • Trường hợp không có H2O phản ứng thì: mCO2= mkếttủa – mddgiảm.
  • n^2.(n+1)/2, trong đó: n là số hỗn hợp n axit béo.
  • Vnguyênchất= độrrượu.100/Vddrượu.
  • Phần trăm về khối lượng(%m): %A=mA.100/mhỗnhợp
  • Phần trăm về số mol = phần trăm theo thể tích(%nA): %A=nA.100/nhỗnhợp
  • D= mdungdịch(g)/Vdungdịch(ml) (g/ml)
  • x:y:z:t = nC:nH:nO:nN = %C/12 : %H/1 : %O/16 : %N/14.
    Tài liệu sư tầm
  • Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Các công thức tính số mol lớp 8

Thông qua bài viết này chúng tôi mong sẽ giúp được các bạn có thêm kiến thức về bộ môn hóa học cũng như kiến thức cề các dọng công thức hóa học để giải bài tập mỗi khi cần.

Các công thức tính số mol lớp 8

Hôm nay ở bài viết này THPT Chuyên Lam Sơn xin chia sẻ đến các bạn các công thức liên quan đến tính nồng độ mol, công thức tính số mol, công thức tính C phần trăm chi tiết nhất, các bạn cùng đón xem để áp dụng vào giải bài tập hóa học.

1. Công thức tính nồng độ mol

=> Cách tính nồng độ mol được áp dụng công thức  CM=n/V trong đó CM là nồng độ mol, n là số mol chất tan và V là thể tích dụng dịch được tính bằng đơn vị (lít )   

Các công thức tính số mol lớp 8

VD 1: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 15,8g KMnO4 trong 7,2 lít nước.

Lời giải:

  • Số mol của KMnO4 là: nKMnO4 = 15,8/158 = 0,1 (mol)
  • Nồng độ mol của dung dịch: Cm = 0,1/7,2 = 0,0139

VD1  : Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.

Lời giải :

  • Đổi 200ml =0,2 lít
  • nNaOH = 16/40= 0,4 mol
  • Áp dụng công thức trên ta có:
  • CM = n:V =0,4: 0,2= 2M

=> CM = 2mol

2. Công thức tính số mol

=> Công thức tính số mol theo thể tích : Theo thể tích (đối với chất khí ở điều kiện chuẩn) : n =V/22,4. Trong đó: n là số mol và V: thể tích khí.

+ Tính số mol theo khối lượng : Theo khối lượng: n = m/M. Trong đó: n là số mol,  m: khối lượng. M: khối lượng phân tử, khối lượng mol.

Các công thức tính số mol lớp 8

Ví dụ 3  :Đốt cháy 6,2(g) P trong bình chứa 6,72(l) khí O2 ở đktc theo sơ đồ phản ứng sau P  +  O2 → P2O5

a) Sau phản ứng chất nào còn dư và nếu dư thì với khối lượng bao nhiêu?

b) Tính khối lượng sản phẩm thu được.

Lời Giải :

Bước 1. Tính số mol của các chất tham gia phản ứng.

nP = 6,2 : 31 = 0,2 (mol)

nO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)

Bước 2. Cân bằng phương trình hóa học.

4P  +  5O2   →  2P2O5

4      5                  2

Bước 3.  Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ, tìm tỉ lệ số mol và hệ số phản ứng của 2 chất tham gia theo phương trình phản ứng.

nP : 4  = 0,2 : 4 = 0.05

nO2 : 5  = 0,3 : 5 = 0.06

Ta có tỉ lệ phản ứng: nP : 4 < nO2 : 5

=> P phản ứng hết, O2 còn dư.

=> Phương trình tính theo số mol P.

=> nO2 phản ứng = (0.2 x 5) : 4 = 0,25 (mol)

=> Số mol O2 dư = 0,3 – 0,25 = 0,05 (mol)

3. Công thức tính nồng độ phần trăm ( C%)

Các công thức tính số mol lớp 8

1. Công thức tính C% theo khối lượng

=> Công thức tính C% theo khối lượng C% = mct/mdd x 100% Trong đó: C%: Nồng độ phần trăm. mct: Khối lượng chất tan. mdd: Khối lượng dung dịch.

  1. Phần trăm theo khối lượng (m / m) là khối lượng chất tan chia cho tổng khối lượng của dung dịch, nhân với 100%.
  2. Phần trăm theo khối lượng = khối lượng chất tan/tổng khối lượng dung dịch ×100%
  1. Phần trăm theo thể tích (v / v) là thể tích chất tan chia cho tổng thể tích dung dịch và nhân với 100%.
  2. Phần trăm theo khối lượng = thể tích chất tan/tổng thể tích dung dịch × 100%

Ví dụ 4

Làm thế nào bạn sẽ chuẩn bị 250 ml 70% (v / v) rượu xát

Dung dịch

70% = thể tích cồn xát/tổng thể tích dung dịch ×100% × 100%

Vì thế

+ Thể tích cồn xát = thể tích dung dịch × 70%/100% = 250 mL × 70/100= 175 mL

=> Bạn sẽ thêm đủ nước vào 175 mL rượu xát để tạo ra tổng cộng 250 mL dung dịch

Chú thích

Các công thức tính số mol lớp 8

Các công thức tính số mol lớp 8

Thông qua bài viết của chúng tôi mong rằng các bạn sẽ hiểu hơn về các công thức tính nống độ mol, tính số mol và tính C% phần trăm để có thể ứng dụng vào giải tốt các bài tập hóa.