Cách tính điểm thi PET Cambridge
Preliminary English Test (PET) là văn bằng chứng chỉ trình độ trung cấp. PET chứng nhận học viên có khả năng sử dụng các kỹ năng tiếng Anh trong công việc, học tập và du lịch, được xếp ở Trình độ B1 của Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CEFR). Bạn đang xem: Cách tính điểm thi pet Show
Bạn đang xem: Cách tính điểm thi pet Chứng chỉ PET (Preliminary English Test) là gì?Preliminary English Test (PET) là văn bằng chứng chỉ trình độ trung cấp. PET chứng nhận học viên có khả năng sử dụng các kỹ năng tiếng Anh trong công việc, học tập và du lịch.Cấp độ PET phù hợp nhất khi học sinh trong độ tuổi từ 13-15 tuổiCambridge English: Preliminary được xếp ở Trình độ B1 của Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CEFR)Là chứng chỉ thứ hai trong hệ thống chứng chỉ của Cambridge ESOL, dành cho đối tượng là học sinh trung học cơ sở, cho những bạn có mục đích du học, làm việc hay phát triển sự nghiệp trong môi trường quốc tế.Với PET cũng có 3 phần thi theo 4 kỹ năng giống như KET: Đọc và Viết, Nghe, Nói.Ở cấp độ này, người học có thể diễn đạt hạn chế quan điểm của mình đối với những vấn đề văn hóa, trừu tượng hoặc đưa ra lời khuyên trong những lĩnh vực quen thuộc, đọc hiểu các bài báo, thông tin hằng ngày cũng như viết thư và ghi chú ý chính trong các vấn đề quen thuộc.Thang đo Common European Framework of Reference - CEFR TẠI SAO NÊN THAM GIA THI LẤY CHỨNG CHỈ PET?Đề thi PET Cambridge đem lại nhiều lợi ích cho các thí sinh tham gia, tạo cho các con động lực cũng như môi trường học tiếng Anh tự nhiên và hoàn thiện: Chứng chỉ Cambridge English: Preliminary (PET) for Schools cho thấy rằng một học sinh có thể nắm vững các kiến thức cơ bản về tiếng Anh và có những kỹ năng ngôn ngữ thực tế để sử dụng hàng ngày. Kỳ thi này là cầu nối tiếp theo sau kỳ thi Cambridge English: Key (KET) for Schools và tiếp đến là kỳ thi Cambridge English: First (FCE)Chứng chỉ Cambridge English PET có giá trị vĩnh viễn từ Hội đồng Khảo thí tiếng Anh thuộc trường Đại học Cambridge và được công nhận bởi nhiều trường học và nhà tuyển dụng như là tiêu chuẩn tối thiểu cần có về tiếng Anh.Dễ dàng tích hợp vào chương trình giảng dạy của nhà trườngMột phần trong nhóm các bài kiểm tra giúp học sinh phát triển từng bướcViệc chuẩn bị và quản lý bài thi được hỗ trợ toàn diệnCẤU TRÚC VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM BÀI THI CAMBRIDGE ENGLISH - PET - CẬP NHẬT TỪ THÁNG 1/2020Mới đây, Hội đồng khảo thí Tiếng Anh Cambridge đã công bố những thay đổi mới nhất trong bài thi chứng chỉ PET - Preliminary English Test (PET) - Preliminary English Test (PET)for schools. Những thay đổi ở cả 4 kỹ năng Listening - Speaking - Reading - Writing sẽ được chính thức áp dụng cho các kỳ thi từ tháng 01/2020.
Thời lượng phần thi: 45 phútTrọng số điểm của phần thi: 25%Phần thi gồm 6 phần, 32 câu hỏi.Phần 1 (5 câu hỏi): Đọc 5 mẩu tin nhắn ngắn khác nhau và chọn các câu văn mô tả đúng với mẩu tin theo các đáp án A, B, C. Tương tự như phần 1 bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm. Phần 2 (5 câu hỏi): Có 5 đoạn thông tin mô tả 5 người khác nhau và 8 đoạn văn ngắn (A-H) có chủ đề liên quan. Nối 5 trong 8 đoạn văn ngắn với người có đoạn thông tin mô tả tương ứng. Tương tự phần 2 bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm. Phần 3 (5 câu hỏi): Đọc hiểu một bài đọc dài và chọn đáp án A, B, C và D để trả lời câu hỏi dựa theo bài đọc. Tương tự phần 4 bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm. Phần 4 (5 câu hỏi): Một văn bản dài có 5 chỗ trống. Chọn câu văn thích hợp (A-H)điền vào chỗ trống để hoàn thành bài văn. Mỗi câu đúng được 1 điểm Phần 5 (6 câu hỏi): Một bài văn có 6 chỗ trống. Chọn từ thích hợp ứng với đáp án A, B, C hoặc D để điền vào chỗ trống Tương tự phần 5 bài thi trước đây nhưng ngắn hơn. Mỗi câu đúng được 1 điểm. PHẦN THI VIẾT – WRITINGThời lượng phần thi: 45 phútTrọng số điểm phần thi: 25%Phần thi gồm 2 phần, 3 câu hỏi.Phần 1 (1 câu hỏi): Viết một thư điện tử (email) để trả lời theo thông tin đề bài với khoảng 100 từ, dài hơn so với trước đây (35 – 45 từ). PHẦN THI NGHE – LISTENINGThời lượng phần thi: 30 phút.Trọng số điểm phần thi: 25%Gồm 4 phần, 25 câu hỏiPhần 1 (7 câu hỏi): Bạn sẽ được nghe 7 đoạn đối thoại ngắn ứng với 7 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 3 bức tranh, chọn bức tranh ứng với đáp án A, B hoặc C dựa theo thông tin nghe được. Mỗi câu đúng được 1 điểm. Phần 2 (6 câu hỏi): Nghe 6 bài nghe ngắn, chọn các câu trả lời ứng với đáp án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi. Mỗi câu đúng được 1 điểm. Phần 3 (6 câu hỏi): Nghe 1 đoạn độc thoại và điền thông tin còn thiếu vào 6 ô trống của một ghi chú tóm tắt nội dung bài nghe. Tương tự phần 3 bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm.Phần 4 (6 câu hỏi): Nghe bài dài và chọn các đáp án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi Tương tự phần 2 bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm. PHẦN THI NÓI – SPEAKINGThời lượng phần thi: 12 phút.Trọng số điểm phần thi: 25%Phần thi nói có 2 thí sinh thi chung và có 2 giám khảo. Một giám khảo sẽ trực tiếp tham gia vào phần thi Nói, một giám khảo sẽ đánh giá phần thi.Phần 1 (2-3 phút): Nói với giám khảo. Chào hỏi giám khảo và thí sinh sẽ nói về bản thân với giám khảo như sở thích, hoạt động hàng ngày, thói quen,…. Tương tự phần 1 trước đây. Phần 2 (2-3 phút): Nói với giám khảo. Thí sinh sẽ được giám khảo phát cho một tấm ảnh màu và thí sinh phải nói về bức ảnh đó. Tương tự như phần 3 trước đây nhưng các bức ảnh không nhất thiết có cùng chủ đề. Phần 3 (3 phút): Nói với bạn cùng thi. Giám khảo sẽ cho một tình huống và 2 thí sinh sẽ thảo luận với nhau (đạt câu hỏi, trả lời) để chọn ra phương hướng giải quyết tình huống đó. Tương tự phần 2 trước đây. Phần 4 (3 phút): Nói với bạn cùng thi. Hai thí sinh sẽ thảo luận sâu hơn về ý kiến, quan điểm cá nhân liên quan đến tình huống ở phần 3 so với trước đây sẽ thảo luận liên quan đến bức tranh mô tả ở phần 2. Điểm phần thi được đánh giá dựa trên toàn bộ phần thi Nói của bạn, không đánh giá theo từng phần. Giám khảo sẽ chấm điểm theo cá nhân, không so sánh với bạn cùng thi.- Phần Đọc và phần Nghe sẽ tính theo điểm từng câu trả lời đúng.- Phần Viết và phần Nói sẽ có cách tính điểm riêng, cụ thể: Kỹ năng Viết THAY ĐỔI VỀ CÁCH THỨC GỌI TÊN KẾT QUẢ TRÊN PHIẾU ĐIỂM VÀ CHỨNG CHỈTất cả bài thi đạt 120-170 điểm đều được cấp chứng chỉ. Tuy nhiên, có sự điều chỉnh về cách thức gọi tên của kết quả bài thi, cụ thể: Ngoài chứng chỉ, thí sinh sẽ nhận được Phiếu điểm (Statement of Results) thể hiện rõ số điểm từng kỹ năng theo thang điểm Cambridge. Xem thêm: Cách Tìm Bạn Nước Ngoài Để Học Tiếng Anh, Just A Moment duhocdongdu.com tin rằng việc nắm chắc cấu trúc đề thi sẽ là chiến thuật giúp con ôn tập đúng trọng tâm, chuẩn bị tâm thế sẵn sàng trước khi bước vào kỳ thi chính thức.Hy vọng với những chia sẻ hữu ích trên đây, Quý phụ huynh và các con đã hiểu rõ về cấu trúc đề thi và cách tính điểm của cấp độ PET, từ đó lên phương án ôn tập thật tốt và đạt kết quả cao nhất! Mọi thắc mắc phụ huynh vui lòng gọi điện tới tổng đài 024 7305 0384 để được giải đáp.Trân trọng!duhocdongdu.com English Center
Cambridge English Scale là một khung thang điểm dùng để báo cáo kết quả các kỳ thi Tiếng Anh của ĐH Cambridge. Bài viết mô tả chi tiết cách tính điểm bài thi A2 KET phiên bản năm 2020 theo khung thang điểm này. Đang xem: Cách tính điểm thi ket cambridge Phần 1: Cách quyđổiđiểm từng bài thi A2 KET sang thangđiểm Cambridge và CEFR1. Bài thiĐọcA2 KETPhần thiĐọc của A2 KET gồm các phần 1-5 thuộc bài thi Đọc + Viết. Mỗiđápánúngđược tính 1điểm.Điểm tốiđa của phần thi này là 30điểm.
2. Bài thi ViếtA2 KETPhần thi Viết gồm 2 phần 6-7 trong bài thiĐọc + Viết. Câu trả lời của thí sinhđược chođiểm dựa trên thangđiểmđánh giá liên quan tới CEFR -Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu. Giám khảo chấmđiểm từ 0đến 5 sau khiđánh giá các tiêu chí sau cho bài viết: Nội dung;Bố cục;Ngôn ngữ. Phần 6 có sốđiểm tốiđa là 15 và 15 với phần 7. Như vậy, tổng điểm tối đa cho bài thi viết A2 KET là 30 điểm. Lưu ý: Chỉ chođiểm chẵn, không chođiểm dạng 7,5; 8,5…
3. Bài thi NgheA2 KETMỗi đápánđúngđược 1điểm.Điểm tốiđa của bài thi Nghe là 25điểm.
4. Bài thi NóiA2 KETThí sinh thi nói theo cặp nhưngđượcđánh giá riêng từng người, theo thangđiểm liên quan tới CEFR.Điểm số 0-5được cho dựa trên các tiêu chí: Ngữ pháp và Từ vựng;PhátâmKhả năng giao tiếp. Xem thêm: Cách Học Excel 2010 – Một Số Tài Liệu Hướng Dẫn Học Excel 2010 Điểm cho mỗi tiêu chíđược nhânđôi. Giám khảo sẽ chođiểm Global Achievement theo thang 0-5.Điểm này sauđóđược nhân 3. Người chấm có thể chođiểm rưỡi (lẻ 0.5).Điểm sau khi chấm mọi tiêu chíđược cộng lại với nhau. Như vậy, tổngđiểm của bài thi Nói là 45điểm.
Phần 2:Ý nghĩađiểm thi A2 KET năm 2020Điểm số riêng của các kỹ năng (Practical Score) sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Bài thi Đọc + Viết kiểm tra 2 kỹ năng nên điểm bài thi này bằng điểm 2 kỹ năng cộng lại. Như vậy, kết quả cuối cùng (Overall Score) của bài thi A2 KET là điểm trung bình của 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết. Trước 2020, thí sinh được đánh giá trình độ dựa vào kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) như sau:Đỗ hạng Xuất sắc 140 – 150 điểm (Pass with Distinction): Thí sinh xuất sắc thể hiện nănglực cao hơn trình độ A2 sẽ được ghi nhận Đỗ hạng Xuất Sắc và nhận được Chứng chỉ PETở trình độ B1.Đỗ hạng Ưu 133 – 139 điểm (Pass with Merit): Thí sinh Đỗ hạng Ưu sẽ nhận được chứng chỉ KET ở trình độ A2.Đỗ (120 – 132 điểm): Thí sinh sẽ được nhận chứng chỉ KET ở trình độ A2. Xem thêm: Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Tập 2 Trang 79, Giải Vở Bài Tập Toán 3 Tập 2 Trang 79 Thí sinh với số điểm thấphơn trình độ A2 (100-119 điểm): vẫn thuộctrìnhđộ A1. Điểm theo thang điểm tiếng Anh Cambridge (Cambridge English Scale Score)Xếp loại- GradeTrình độ CEFR – CEFR Level
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính |