Đầu tuần tiếng Nhật là gì
Điều đầu tiên cần biết trước khi bắt đầu giới thiệu về chủ đề này là giới thiệu tuần mới bắt đầu vào Chủ nhật và kết thúc vào thứ Bảy tại Nhật Bản. Nó có thể là một chi tiết nhỏ dễ dàng xác định vì hầu hết các lịch của Nhật Bản đều theo mô hình này. Show
Cách nói thứ trong tiếng NhậtDưới đây là cách nói thứ trong tiếng Nhật: Sunday: Nichiyoubi (にちようび – 日曜日) Monday: Getsuyoubi (げつようび – 月曜日) Tuesday: Kayoubi (かようび – 火曜日) Wednesday: Suiyoubi (すいようび – 水曜日) Thursday: Mokuyoubi (もくようび – 木曜日) Friday: Kinyoubi (きんようび – 金曜日) Saturday: Doyoubi (どようび – 土曜日) Xem thêm: Bỏ túi những từ vựng tiếng Nhật cơ bản Ý nghĩa đằng sau các thứ trong tiếng NhậtCác thứ trong tiếng Nhật có tên bắt nguồn từ bảy thiên thể trong hệ mặt trời được biết đến từ đời xưa: Mặt trời, Mặt trăng và các hành tinh Sao Hỏa, Sao Thủy, Sao Mộc, Sao Kim và Sao Thổ. Mỗi thứ trong tiếng Nhật đều liên quan đến cùng một thiên thể trong tiếng Nhật. Bằng cách ấy: Chủ nhật và Nichiyoubi có nghĩa là ngày của Mặt trời. Thứ hai và Getsuyoubi, ngày của Mặt trăng. Thứ bảy và Doyoubi, ngày của Sao Thổ. Thứ ba, thứ tư, thứ năm và thứ sáu là một phần của cùng một mô hình nhưng sử dụng tên của các vị thần người Đức thay vì tên của người La Mã: Thứ ba đề cập đến Tyr, một vị thần chiến tranh Bắc Âu, một bản sao của sao Hỏa. Trong khi Kayoubi có nghĩa là ngày của sao Hỏa . Thứ tư đề cập đến Odin (hoặc Wodan), một vị thần nổi tiếng của Đức. Mối liên kết giữa vị thần Bắc Âu và sao Thủy này không rõ ràng, ngay cả khi hai vị thần đó được coi là người dẫn đường của các linh hồn trong thần thoại tương ứng của họ. Dù sao, Suiyoubi là ngày của sao Thủy. Thứ năm đề cập đến Thor, thần sấm sét Bắc Âu, một đối tác của sao Mộc. Mokuyoubi có nghĩa là ngày của Sao Mộc. Thứ sáu đề cập đến Frige, một nữ thần sinh sản của Bắc Âu, một đối tác của sao Kim. Kinyoubi có nghĩa là ngày của sao Kim. Xem thêm: Một số từ vựng cần biết khi đi thuê nhà tại Nhật Thành phần của thứ trong tiếng NhậtBạn có thể có thông báo, tất cả các ngày trong tuần tên bao gồm ba chữ Hán trong tiếng Nhật. Hai cái cuối cùng luôn giống nhau: 曜: Chữ Hán này chỉ được sử dụng để chỉ định các ngày trong tuần. Nó được phát âm là “you” ( yô) 日: Chữ Hán này dùng để chỉ Mặt trời và kéo dài thêm một ngày. Trong trường hợp này, nó được phát âm là bi, nhưng nó có thể có nhiều cách phát âm khác tùy thuộc vào ngữ cảnh. Trong ba chữ Hán viết các thứ trong tiếng Nhật, chỉ có chữ đầu tiên thay đổi mỗi lần: 日 nghĩa là mặt trời. Nó được sử dụng lần thứ hai trong từ tiếng Nhật cho Chủ nhật. Ký tự Kanji này được phát âm theo nhiều cách, ở đây nó là “Nichi” và không phải “bi”. 月 có nghĩa là mặt trăng, bạn có thể tưởng tượng bằng cách đọc bản dịch bằng kanji của Getsuyoubi. Kanji đầu tiên của những ngày khác trong tuần tương ứng với năm yếu tố trong thần thoại Trung Quốc: lửa, nước, gỗ, kim loại và đất. Những yếu tố này tạo nên tên tiếng Nhật của các hành tinh đã đề cập trước đó: Sao Hỏa: Kasei (火星) Sao Thủy: Suisei (水星) Sao Mộc: Mokusei (木星) Sao Kim: Kinsei (金星) Sao Thổ: Dosei (土星) Trên đây, Dekiru đã giới thiệu tất cả về cách nói thứ trong tiếng Nhật. Hi vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật. (Ngày đăng: 07-03-2022 22:58:46) Cuối tuần tiếng Nhật là shuumatsu (週末、しゅうまつ), là ngày thứ 7 và chủ nhật trong tuần. Một số từ vựng tiếng Nhật chỉ thời gian trong tuần.
Cuối tuần tiếng Nhật là shuumatsu (週末、しゅうまつ), là ngày thứ 7 và chủ nhật trong tuần. Một số từ vựng tiếng Nhật về các ngày trong tuần: Kayoubi (火曜日, かようび): Thứ 3. Suiyoubi (水曜日, すいようび): Thứ 4. Mokuyoubi (木曜日, もくようび): Thứ 5. Kinyoubi (金曜日, きんようび): Thứ 6. Doyoubi (土曜日, どようび): Thứ 7. Nichiyoubi (日曜日, にちようび): Chủ nhật. Konshuu (今週, こんしゅう): Tuần này. Senshuu (先週, せんしゅう): Tuần trước. Raishuu (来週ら, しゅう): Tuần sau. Saraishuu (再来週, さらいしゅう): Tuần sau nữa. Nishuukango (二週間後, にしゅうかんご): 2 Tuần sau. Kyou (今日, きょう): Hôm nay. Kinou (昨日, きのう): Hôm qua. Ototoi (一昨日, おととい): Hôm kia. Tojitsu (とうじつ): Hôm đó. Ashita (明日, あした): Ngày mai. Asatte (明後日, あさって): Ngày kia. Shukujitsu (しゅくじつ): Ngày lễ. Kyujitsu (きゅうじつ): Ngày nghỉ. Bài viết cuối tuần tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV. Nguồn: https://saigonvina.edu.vn Tháng Mười Một 8, 2018 Ngữ Pháp Tiếng Nhật Mời các bạn cùng Ngữ Pháp tiếng Nhật tìm hiểu tuần sau tiếng Nhật là gì? Nghĩa tiếng Nhật của từ tuần sau. Nghĩa tiếng Nhật của từ tuần sau:Trong tiếng Nhật tuần sau có nghĩa là : 来週 . Cách đọc : らいしゅう. Romaji : raishuu Ví dụ và ý nghĩa ví dụ : 続きは来週やりましょう。 Tsuzuki ha raishuu yari mashou. Chúng ta sẽ tiếp tục vào tuần sau 来週日本に出張します。 Raishuu nippon ni shucchou shimasu. Tuần sau tôi sẽ đi công tác ở Nhật. Trong tiếng Nhật ai đó có nghĩa là : 誰か . Cách đọc : だれか. Romaji : dareka 誰かに聞いてみてください。 Dare ka ni kii te mite kudasai. 誰かに頼んでください。 Dare ka ni tanonde kudasai. Trên đây là nội dung bài viết : tuần sau tiếng Nhật là gì? Nghĩa tiếng Nhật của từ tuần sau. Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục : từ điển việt nhật.
Thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Nhật là một trong những kiến thức cơ bản nhất bạn cần học khi bắt đầu làm quen với ngôn ngữ này. Vậy nói ngày tháng trong tiếng Nhật như thế nào? Phải nói như thế nào mới gọi là “chuẩn Nhật”? Cùng Riki tìm hiểu nhé. Cách nói thứ trong tiếng Nhật rất đơn giản, bạn chỉ cần nhớ chữ đầu tiên của ngày đó, sau đó cộng thêm từ ようび (thứ) là xong. Các chữ cái đầu tiên của ngày trong tuần tiếng Nhật lần lượt là 月, 火, 水, 木, 金, 土, 日. Ghép lại ta sẽ có các thứ trong tiếng Nhật sẽ là:
10 ngày đầu của tháng
Ví dụ: ngày 12 là : 十二日 (じゅうににち)
2.1. Cách đếm số ngày trong tiếng NhậtKhi học ngày tháng trong tiếng Nhật bạn còn cần học cả cách đếm số ngày nữa. Cách nhớ đếm số cũng không hề khó đâu, bạn chỉ cần nói “ngày…” + 間 (かん) là được. *** Riêng 1 ngày và 20 ngày sẽ có cách nhớ riêng: 一日(いちにち)1 ngày 二十日間(はつかかん)20 ngày Còn lại sẽ là:
Ví dụ: 十一間(じゅういちかん)11 ngày 2.2. Cách đếm số thứ tự ngày1日目(いちにちめ)ngày thứ nhất Từ ngày thứ 2 cách đọc giống như đếm số ngày + 目(目) 2日目(ふつかめ)ngày thứ hai 11日目(じゅういちにちめ)ngày thứ 11 20日目(はつかめ)ngày thứ 20
Cách nhớ tháng trong tiếng Nhật sẽ dễ hơn 1 chút, bạn chỉ cần nhớ số đếm + 月 (がつ) là xong. Cụ thể là:
4.1. Cách đếm nămCông thức chung: Số + 年 (ねん) Ví dụ, năm 2020 sẽ là 二千二十年 (にせんにじゅうねん) 4.2. Cách đếm số nămCông thức chung: Số + 年間 (ねんかん ) Ví dụ, 2 năm sẽ là 二年間 (にねんかん ) 4.3. Cách đếm số thứ tự nămCông thức chung: Số + 年目 (ねんめ) Ví dụ, năm thứ 5 sẽ là: 五年目 (ごねんめ) Ngoài ngày tháng trong tiếng Nhật, bạn có thể học thêm về 4 mùa nữa nhé.
Thứ tự nói ngày tháng trong tiếng Nhật sẽ là: năm 年(ねん、niên)- tháng 月(がつ、nguyệt) – ngày 日(にち、nhật). Ví dụ: 今日 は 2020 年(にせんにじゅうねん)4月(しがつ)12日(じゅうににち)です。 Hôm nay là ngày 12 tháng 4 năm 2020. 私の誕生日は1986年(せんきゅうひゃくはちじゅうろくねん)5月(ごがつ)3日(みっか)です。 Sinh nhật tôi là mùng 3 tháng 5 năm 1986. – Cách nói tuần lễ: 曜日(ようび、diệu nhật). Trong tiếng Nhật, tuần lễ được viết theo tiếng Latin chứ không thể hiện bằng con số như tiếng Việt. Ví dụ: 今日は土曜日(どようび)です。 (Hôm nay là thứ 6.) 8.1. Trợ từ に (ni)
8.2. Trợ từ から (kara)Đi theo sau 1 điểm thời gian để diễn tả kể từ điểm thời gian đó hành động được thực hiện. Một số trường hợp から có thể thay thế cho に, nhưng nhấn mạnh nhiều hơn đến thời điểm bắt đầu của hành động. Ví dụ: スーパーは 8時半からです。 (Siêu thị bắt đầu (mở cửa) TỪ LÚC 8 giờ 30).
8.3. Trợ từ まで (made)Đi sau thời gian nhưng tại thời điểm thời gian đó, hành động sẽ kết thúc hoặc tiếp diễn cho đến khi kết thúc tại điểm thời gian đó. Ví dụ: スーパーは 10 時までです。 (Siêu thị mở cửa CHO ĐẾN LÚC 10 giờ). 8.4. Trợ từ までに (made ni)8.5. Trợ từ から~まで (kara ~ made)から sẽ vạch ra điểm thời gian bắt đầu, まで sẽ nêu ra điểm thời gian kết thúc. Và trong suốt khoảng thời gian đó hành động được diễn ra. Ví dụ: ぎんこうは 月曜日から 金曜日までです。 (Ngân hàng mở cửa từ thứ hai đến thứ sáu).
Thứ 2 trong tiếng Nhật là gì? => Thử 2 tiếng Nhật là: 月曜日(げつようび) Thứ 3 trong tiếng Nhật là gì? => Thử 3 tiếng Nhật là: 火曜日(かようび) Thứ 4 trong tiếng Nhật là gì? => Thử 4 tiếng Nhật là: 水曜日(すいようび) Thứ 5 trong tiếng Nhật là gì? => Thử 5 tiếng Nhật là: 木曜日(もくようび) Thứ 6 trong tiếng Nhật là gì? => Thử 6 tiếng Nhật là: 金曜日(きんようび) Thứ 7 trong tiếng Nhật là gì? => Thử 7 tiếng Nhật là: 土曜日(どようび) Chủ nhật trong tiếng Nhật là gì? => Chủ nhật tiếng Nhật là: 日曜日(にちようび) Ngày mùng 1 trong tiếng Nhật là gì? => Ngày mùng 1 tiếng Nhật là: 一日(ついたち) 1 ngày trong tiếng Nhật là gì? => 1 ngày tiếng Nhật là: 一日(いちにち) Vậy là chúng mình đã học xong cách nói ngày tháng trong tiếng Nhật rồi đấy. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn hiểu nhanh, nhớ lâu để nhanh chóng nâng cao vốn tiếng Nhật của bản thân nha! ——- Ngay từ khi học số đếm, chúng ta đã nhận ra tiếng Nhật có lượng từ vựng và ngữ pháp lớn, khiến chúng ta rất tốn công ghi nhớ nếu không có phương pháp học tập thông minh và đơn giản. Tìm hiểu về khoá offline Chúc các bạn học tốt! |