Số đồng phân amin bậc 2 ứng với công thức phân tử C 4 H 11 nc 3 H 9 N lần lượt là

Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là

Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là

Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu hỏi: Công thức cấu tạo của C2H7N và gọi tên.Đồng phân của C2H7N và gọi tên?

Trả lời:

Ứng với công thức phân tử C2H7N thì chất có thể là amin

- Amin C2H7N có 1 đồng phân amin bậc 1, cụ thể:

Đồng phân

CTCT thu gọn

Tên gọi

Số đồng phân amin bậc 2 ứng với công thức phân tử C 4 H 11 nc 3 H 9 N lần lượt là
CH3- CH2– NH2 Etanamin

- Amin C2H7N có 1 đồng phân amin bậc 2, cụ thể:

Đồng phân

CTCT thu gọn

Tên gọi

Số đồng phân amin bậc 2 ứng với công thức phân tử C 4 H 11 nc 3 H 9 N lần lượt là
CH3– NH – CH3 Đimetylamin

Vậy ứng với công thức phân tử C2H7N thì chất có 2 đồng phân, có thể là amin bậc 1 có tên gọi là: etanamin hoặc amin bậc 2 có tên gọi là: đimetylamin.

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về 2 đồng phân này nhé.

A.Etylamin C2H7H

I. Định nghĩa Etylamin

- Định nghĩa: Etylamin là một hợp chất hữu cơ thuộc chức amin được tạo ra khi thế một nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bằng một gốc etyl

- Công thức phân tử: C2H7N

- Công thức cấu tạo: CH3CH2NH2

- Tên gọi

+ Tên gốc chức: Etylamin

+ Tên thay thế: Etanamin

II. Tính chất vật lí và nhận biết của Etylamin

- Etylamin là chất khí có mùi khai khó chịu, độc, tan tốt trong nước

III. Tính chất hóa học của Etylamin

1. Tính bazơ :

- Dung dịch Etylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac

- Amin có tính bazo yếu nên có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối

2. Phản ứng với axit nitrơ :

3. Phản ứng ankyl hóa :

4. Phản ứng với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa :

IV. Điều chế Etylamin

- Etylamin có thể được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng của etylen với amoniac với sự hiện diện của chất xúc tác là amit kim loại kiềm như amit natri

H2C=CH2+ NH3→ CH3CH2NH2

- Nó cũng có thể tổng hợp từ etanal và clorua amoni

V. Ứng dụng của Etylamin

- Etylamin được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất và tổng hợp hữu cơ

- Etylamin, giống như một vài amin khác, có tính chất bất thường là hòa tan liti kim loại để tạo ra ion [Li(amin)4]+và electron sonvat hóa. Làm bay hơi dung dịch này sẽ thu lại được liti kim loại. Các dung dịch như thế được sử dụng trong khử các hợp chất hữu cơ chưa no, như naphtalen

B.Đimetylamin

I. Định nghĩa Đimetylamin

- Định nghĩa: Đimetylamin là một amin bậc 2, là đồng phân của etylamin.

- Công thức phân tử: C2H7N

- Công thức cấu tạo: CH3NHCH3

- Tên gọi

+ Tên gốc chức: Đimetylamin

+ Tên thay thế: N-metylmetanamin

II. Tính chất vật lí và nhận biết của Đimetylamin

- Đimetylamin là một chất khí không màu, có mùi khai tương tự amoniac

III. Tính chất hóa học của Đimetylamin

1. Tính bazơ :

- Dung dịch Đimetylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac

2. Phản ứng với axit nitrơ :

- Amin có tính bazo yếu nên có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối

3. Phản ứng ankyl hóa :

CH3NHCH3+ CH3I → C3H7-N(CH3)-CH3+ HI

IV. Điều chế Đimetylamin

- Đimetylamin được sản xuất bằng phản ứng có xúc tác của metanol với amoniac ở nhiệt độ và áp suất cao:

2CH3OH + NH3→ (CH3)2NH + 2H2O

V. Ứng dụng Đimetylamin

- Đimetylamin là tiền chất cho một vài hợp chất có tầm quan trọng công nghiệp.

- Nó phản ứng với disulfua cacbon để tạo ra dimetyl dithiocacbamat, một tiền chất cho họ hóa chất sử dụng rộng rãi trong lưu hóa cao su.

- Các dung môi dimetyl formamit và dimetyl axetamit cũng sản xuất từ dimetyl amin.

- Nó là nguyên liệu thô cho sản xuất nhiều hóa chất nông nghiệp và dược phẩm, như dimefox và diphenhydramin. Vũ khí hóa học tabun có nguồn gốc từ dimetyl amin.

Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H9N, tên gọi C4H9N

  • 1. Công thức cấu tạo của C4H11N và gọi tên
  • 2.Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N là
  • 3. Số đồng phân amin đơn chức no CnH2n+3N
  • 4. Bài tập vận dụng liên quan

Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H9N là được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc là đáp án hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi ứng với C4H9N có bao nhiêu đồng phân amin. Từ đó bạn đọc nắm được các đồng phân, vận dụng vào làm các dạng bài tập câu hỏi tương tự. Mời các bạn tham khảo.

1. Công thức cấu tạo của C4H11N và gọi tên

Các đồng phân là:

  • Amin C4H11N có 4 đồng phân amin bậc 1

CH3 - CH2 – CH2 – CH2– NH2: Butan – 1 - amin

CH3 – CH(CH3)CH2NH2: 2 – metylpropan – 1- amin

CH3 – C(NH2)(CH3) – CH3: 2 – metylpropan – 2- amin

CH3 – CH2 – CH(NH2) – CH3: Butan – 2- amin

  • Amin C4H11N có 3 đồng phân anmin bậc 2:

CH3 – CH2 – CH2 – NH – CH3: N-metylpropan-1-amin

CH3 – CH(CH3) – NH – CH3: N-metylpropan-2-amin

CH3 – CH2 – NH - CH2 – CH3: Đimetyl amin

  • Amin C4H11N có 1 đồng phân anmin bậc 3

(CH3)2 – N – C2H5: N,N-đimetyletanamin

2.Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N là

A. 7

B. 5

C. 8

D. 6

Đáp án C

3. Số đồng phân amin đơn chức no CnH2n+3N

Công thức:

Số amin CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5)

4. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1.Số amin có công thức phân tử C4H11N là

A. 7

B. 5

C. 8

D. 6

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 2.Số amin bậc 1 có công thức phân tử C4H11N là:

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Xem đáp án

Đáp án A

Amin C4H11N có 4 đồng phân amin bậc 1

CH3 - CH2 – CH2 – CH2– NH2

CH3 – CH(CH3)CH2NH2

CH3 – C(NH2)(CH3) – CH3

CH3 – CH2 – CH(NH2) – CH3

Câu 3.Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?

A. CH3 – CH2 – NH - CH2 – CH3

B. CH3 – CH2 – CH(NH2) – CH3

C. C2H5-NH2

D. (CH3)2 – N – C2H5

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 4.Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

A. Metylamin

B. Trimetylamin

C. Đimetylamin

D. Phenylamin

Xem đáp án

Đáp án C

........................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H9N làlàtới bạn đọc. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.