Trắc nghiệm Công nghệ 10 bài 19 tech12h
Câu 1: Vị tướng nào đóng vai trò quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên năm 1258
Câu 2: Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, quân dân Đại Việt phải đụng đầu với các kẻ thù hung hãn nào?
Câu 3: Bài thơ thân của Lý Thường Kiệt ngân vang khi cuộc kháng chiến chống Tống lân thứ hai ở sông Như Nguyệt:
Câu 4: Nước Đại Việt phải đương đầu với ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên diễn ra trong bao nhiêu năm?
Câu 5: Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên, chiếu thắng nào vang dội, mãi mãi đi vào lịch sử như một biểu tượng của truyền thống yêu nước, bất khuất, quật cường của dân tộc ta?
Câu 6: Lê Hoàn được suy tôn lên làm vua trong hoàn cảnh:
Câu 7: Đến đầu thế kỉ XV, nước Đại Việt rơi vào ách đô hộ, tàn bạo của quân xâm lược nào?
Câu 8: Ai là người đề ra chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc”?
Câu 9: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ năm 1407 mau chóng bị thất bại. Nguyên nhân chủ yếu là gì?
Câu 10: Dòng sông đã đi vào lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai thời nhà Lý là:
Câu 11: Trận quyết chiến chiến lược của quân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất diễn ra ở:
Câu 12: Ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên, quân dân Đại Việt đã lập nên những chiến công ở đâu?
Câu 13: Ngay sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938, nhân dân ta phải tiến hành kháng chiến chống giặc ngoại xâm nào?
Câu 14: Từ sau chiến thắng Bạch Đằng (938) đến thế kỉ XV, nhân dân ta còn phải tiến hành nhiều cuộc kháng chiến chống quân xâm lược đó là
Câu 15: Trong cuộc kháng chiến chống Tống, Lý Thường Kiệt sử dụng nghệ thuật :
Câu 16: Nước Đại Việt dưới thời nào đã phải đương đầu với cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên?
Câu 17: Trong cuộc kháng chiến nào của quân dân ta sử dụng cách đánh cả về tinh thân làm cho địch hoang mang rồi đánh phủ đầu đề giành thắng lợi quyết định?
Câu 18: Liên hệ kiến thức đã học, hãy cho biết ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Bạch Đằng năm 938
Câu 19: Trong cuộc kháng chiến nào của quân dân ta sử dụng cách đánh lâu dài làm cho địch ngày càng suy yếu, sau đó đánh đòn quyêt định giành thăng lợi cuối cùng?
Câu 20: Tinh thần chủ động đối phó với quân Tống của nhà Lý thể hiện rõ trong chủ trương
Câu 21: Nước ta củng cố vững chắc nền độc lập từ thời:
Câu 22: Chiến thắng nào của nhà Trần đã đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược nước ta của quân Mông – Nguyên?
Câu 23: Vị vua nào của nhà trần đã hai lần lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống Mông – Nguyên vào các năm 1285, 1287 – 1288
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 10 bài 19: Giảm phân. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Ở thời kì đầu giảm phân 2 không có hiện tượng:
Câu 2: Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân?
Những phương án trả lời đúng là
Câu 3: Khi nói về phân bào giảm phân, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?
Câu 5: Có x tế bào chín sinh dục tiến hành giảm phân, trong quá trình đó có bao nhiêu thoi phân bào được hình thành? Câu 6: Trường hợp nào sau đây được gọi là giảm phân?
Câu 7: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là
Câu 8: Phân bào 1 của giảm phân được gọi là phân bào giảm nhiêm vì nguyên nhân nào sau đây?
Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân?
Câu 10: Một tế bào sinh dục giảm phân vào kì giữa của giảm phân I thấy có 96 sợi cromatit. Kết thúc giảm phân tạo các giao tử, trong mỗi tế bào giao tử có số NST là: Câu 11: Kết thúc kì sau I của giảm phân, hai NST kép cùng cặp tương đồng có hiện tượng nào sau đây?
Câu 12: Khi nói về giảm phân, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 13: Một tế bào có hàm lượng ADN nhân là 3,8 pg. Tế bào này qua một lần phân bào bình thường tạo ra hai tế bào con đều có hàm lượng ADN nhân là 3,8 pg. Tế bào trên đã không trải qua quá trình phân bào nào sau đây?
Câu 14: Đặc điểm của phân bào II trong giảm phân là
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
Có bao nhiêu phát điểu đúng với nguyên nhân quá trình giảm phân được nhiều loại giao tử?
Câu 16: Ý nghĩa về mặt di truyền của sự trao đổi chéo NST là
Câu 17: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở kì cuối của giảm phân 1 mà không có ở kì cuối của giảm phân 2?
Câu 18: Ruồi giấm 2n= 8. Vào kì sau của giảm phân 1 có 1 cặp NST không phân li. Kết thúc lần giảm phân 1 sẽ tạo ra:
Câu 19: Nếu đó là các tế bào chín sinh dục của con cái thì sau giảm phân, số loại giao tử tối đa thu được là Câu 20: Ở kì sau II, trong mỗi tế bào có
Xem đáp án |