Bơm bù áp pccc công suất bao nhiêu là đủ năm 2024

Bù áp lực là cái tên ngắn gọn được rất nhiều người sử dụng. Vốn dĩ được gọi bởi cái tên đó là vì công dụng của máy bơm được sử dụng để bù lại áp lực nước trong ống PCCC.

Thông thường thì máy bơm bù áp thường là máy bơm trục đứng và có công suất khá nhỏ. Để quá trình sử dụng tiện lợi và nhanh chóng thì máy bơm bù áp thường được lắp trong hệ thống PCCC và đi kèm với bình tích áp lực.

Vì sao hệ thống chữa cháy cần phải lắp đặt thêm bơm bù áp?

Hệ thống phòng và chữa cháy cần thiết phải đặt thêm bơm bù áp bởi những lý do sau đây:

  • Trước tiên là chúng giúp dòng nước chảy trong đường ống đạt áp lựa đúng như thiết kế ban đầu.
  • Tiếp theo là giúp bơm bù áp cho hệ thống.
  • Bơm bù áp có tác dụng cung cấp lượng nước lớn trong cùng 1 thời gian.
  • Đảm bảo cho hệ thống hoạt động trơn tru, nâng cao tuổi của hệ thống.

Đặc tính cụ thể của bơm bù áp

Bơm bù áp có nhiều đặc tính ưu việt, nổi bật có thể kể đến như:

  • Hoạt động độc lập mà không cần phao tự động.
  • Trong trường hợp cần thiết máy bơm sẽ tự động tăng áp lực.
  • Bơm bù áp khá tiết kiệm điện năng do hoạt động nhanh chóng.
  • Quá trình hoạt động không gây ra bất kỳ tiếng ồn nào.
  • Máy bơm có tuổi thọ cao vì đầu bơm được làm từ các chất liệu cao cấp như đồng, inox và nhựa nên tuyệt đối chống gỉ.
  • Công suất máy hoạt động lớn từ 500W – 900W nên hiệu suất làm nhanh chóng.
  • Khi gặp vấn đề có thể sửa chữa và thay thế cực nhanh chóng.
  • Thao tác sử dụng đơn giản, phù hợp với tất cả các đối tượng.

Hệ thống chữa cháy đạt chuẩn cần phải có cấu tạo như thế nào?

Để hệ thống chữa cháy có thiết kế và cấu tạo đạt chuẩn thì mỗi hệ thống chữa cháy đều cần có đủ 3 bộ phận sau:

  • Bộ bơm chính: Số lượng 01, bộ bơm chính có thể là từ điện hoặc Diesel.
  • Bộ bơm dự phòng: Số lượng 01, bộ dự phòng có công suất tương ứng với bộ bơm chính. Bộ bơm này dùng để thay thế nhanh chóng cho bộ bơm chính trong trường hợp cần thiết.
  • Máy bơm bù áp: Có cột áp khá cao, tác dụng chính của máy bơm này đó là dùng để bơm bù áp cho hệ thống.

Ngoài ra thì nếu muốn vận hành tốt hệ thống PCCC thì chắc chắn không thể thiếu các phụ kiện đi kèm như: tủ điều khiển, van khóa các loại, bình tích áp, khớp nối mềm hay đồng hồ đo áp…

Mua máy bơm bù áp chính hãng ở đâu?

Mua máy bơm bù áp chính hãng tại PCCC AVICO, khách hàng sẽ nhận được sản phẩm có chất lượng tốt nhất, đồng thời cũng có cực nhiều ưu đãi hấp dẫn.

Quy trình mua máy bơm chính hãng nhanh chóng bằng hai cách. Đó là khách hàng có thể gọi điện đến hotline 096 111 8555 để nhận tư vấn và đặt hàng sớm nhất. Cách hai người mua cũng có thể đến trực tiếp tại địa chỉ số 23, đường số 3, Dĩ An, Bình Dương để trực tiếp xem hàng và đặt mua nhé.

Cách tính lưu lượng máy bơm chữa cháy và khối tích bể chữa cháy sẽ giúp ích cho việc chọn hệ thống bơm phù hợp. Việc này bạn có thể tự tính toán thông qua cách tính dưới đây, hoặc liên hệ trực tiếp với kỹ thuật viên của công ty HTH để được hỗ trợ và tư vấn.

Bơm bù áp pccc công suất bao nhiêu là đủ năm 2024
Cách tính lưu lượng máy bơm chữa cháy

Trước tiên ta sẽ tính toán lưu lượng nước chữa cháy

Lưu lượng nước chữa cháy gồm 2 phần: Lưu lượng nước chữa cháy vách tường và lưu lượng nước chữa cháy ngoài nhà.

Trước tiên ta tính toán lưu lượng nước chữa cháy vách tường.

Tính toán lưu lượng nước chữa cháy vách tường:

(Kiểm tra theo bảng 14, 15 TCVN 2622:1995)

– Số lượng họng tính toán: 02 họng chữa cháy đồng thời.

– Lưu lượng thiết kế mỗi họng : 2,5 l/s.

– Yêu cầu áp lực tại mỗi họng : 2,5 at (06 m.c.n)

– Thể tích nước phục vụ chữa cháy và làm mát trong 3 giờ với lưu lượng 5l/s:

Đổi đơn vị: 1l/s =3,6m3/h. Ta có.

Qvách tường = 2×2,5= 5 lít/s x3,6 = 18 m3/h.

Tính toán lưu lượng nước chữa cháy bên ngoài xưởng của hệ thống cấp nước chữa cháy:

– Lượng nước cho 01 đám cháy được tính toán theo bảng 13 TCVN 2622-1995.

– Số lượng đám cháy đồng thời : 1

– Lưu lượng nước cho đám cháy : 10 l/s

– Áp lực tại họng phun : ≥1 at (10 m.c.n)

Qua đó ta tính lưu lượng nước chữa cháy ngoài xưởng như sau:

Qngoài xưởng = 10 x 3,6 = 36 m3/h.

Cách tính lưu lượng máy bơm chữa cháy

Dựa vào lưu lượng nước chữa cháy vách tường và lưu lượng nước chữa cháy ngoài nhà ta tính được lưu lượng bơm chữa cháy.

Xác định lưu lượng bơm chữa cháy:

Lượng nước chữa cháy được sử dụng lớn nhất khi có đám cháy xảy ra bên trong nhà xưởng, lúc đó cả 02 hệ thống cấp nước đều hoạt động: vách tường + họng chữa cháy hỗ trợ bên ngoài nhà. Tổng lưu lượng nước chữa cháy lớn nhất khi đó là:

Q = Qvách tường + Qngoài xưởng = 18 + 36 = 54 m3/h.

Như vậy ta đã tính tính được lưu lượng máy bơm chữa cháy. Bây giờ ta sẽ tính toán chiều cao cột áp máy bơm.

Tính toán chiều cao cột áp và lựa chọn máy bơm :

Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường

Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường của Công trình được thiết kế như sau:

– Mạng đường ống chữa cháy được sử dụng là ống thép tráng kẽm chịu áp lực các loại.

– Số họng nước chữa cháy cần dùng cho Công trình: Căn cứ điều 10. 14 TCVN 2622 – 1995 (Bảng 14): mỗi điểm cháy bất kỳ trong công trình phải có 2 lăng (họng) phun tới, lưu lượng của mỗi họng là 2,5 l/s.

Các bước tính toán thuỷ lực hệ thống đường ống.

– Xác định lưu lượng và số lăng chữa cháy: Bảng 14 của TCVN 2622 – 1995.

– Lưu lượng nước chữa cháy trong nhà: QCCT = nl.ql

Trong đó:

nl – số lượng lăng chữa cháy phun cùng một lúc.

ql – lưu lượng nước của một lăng.

Þ QCT1 = 2. 2,5 = 5 l/s.

Như tiêu chuẩn 2622 tra ở trên thì lưu lượng ngoài nhà là 10l/s, yêu cầu 2 họng chữa cháy đồng thời nên tổng lưu lượng ngoài nhà là:

Qngoài nhà = 20 l/s

  • Vậy lưu lượng cần thiết của hệ thống chữa cháy: Q= Q vách tường + Q ngoài nhà = 5+20 = 25 l/s
  • Các đoạn ống từ trạm bơm đến trục đứng d = 100mm; ống trục đứng thông tầng d = 100mm; ống ra họng nước chữa cháy có: d = 65mm; d = 50 mm.
  • Cột áp cần thiết của máy bơm là: HB = (Hđh + Hl +Hw ) x1.2
  • Hl: Cột áp tự do cần thiết đầu lăng. Tra tại mục 6.19 TCVN 4513-1988. Ta được với ql=2,5 l/s ta có Hl= 21 m.c.n
  • Hđh: Độ cao đặt lăng cao nhất so với trục bơm: Hđh= 1.25 m.
  • Hw = Hd + Hc + Hv (Tổng tổn thất cột áp trên hệ thống chữa cháy). Hd = q2x L x A (tổn thất theo chiều dài đường ống) Với : q lưu lượng nước vận chuyển trên đoạn ống đó L chiều dài đường ống A Sức cản của đường ống (Với D100 thì A=0.000267; D65 thì A= 0.002993)

Tra tại mục 6.15 bảng 14 TCVN 4513-1988.

Theo bản vẽ chiều dài các đường ống ví dụ như sau:

D100 = 45m; D65 = 12m;

  • Hd1= q2 x L x A (tổn thất theo chiều dài trên đoạn đường ống D100) = 25 x 45 x 0,000627 = 0.7 (m)
  • Hd2 = q22 x L x A (tổn thất theo chiều dài trên đoạn đường ống D65) = 25 x 12 x 0.002993= 0.89 (m) Þ Hd = Hd1 + Hd2 = 0.7+0.89= 1.6 (m)
  • Hc = Hd x 20% = 1.6 x 20% = 0.32 (m) tổn thất cục bộ trên mạng đường ống (được lấy bằng 20% Hd ).

Hv = Hvan = S.qct2 (tổn thất qua cụm van kiểm tra)

S – Hệ số đặc tính của van, đối với van BC – 100 thì S = 0,00302.

(Tra bảng 7 TCVN 7336 -2003)

qct – lưu lượng nước cần thiết, qct = 35 l/s.

Hv = 0,00302×322 = 3.09(m).

Þ Hw = Hd + Hc + Hv = 1.6+0.32+3=5.02 (m) lấy 5 (m)

Trong đó,

Þ Cột áp cần thiết của máy bơm:

Hb = (Hđh + Hl +Hw ) x1.2

\= (1.25 + 21 + 5) X1,15 = 31.3 (m) lấy tròn 31.3 M.C.N

Vậy công suất của bơm là: Q=54m3/h – H=31.3mcn

Như vậy ta đã tính toán được công suất máy bơm. Dựa vào công suất máy bơm ta tính được Thể tích bể nước.

Tính thể tích bể nước: Lượng nước phải đảm bảo chữa cháy được trong 3h do đó.

Vcc= Qnnx3 giờ + Qvt3 giờ = 183+36*3 = 162 m3

Vậy khối tích bể nước chữa cháy là: 162 m3.

Mọi thông tin chi tiết về cách tính lưu lượng máy bơm chữa cháy, lựa chọn hệ thống máy bơm chữa cháy tốt nhất hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ, tư vấn miễn phí, vận chuyển miễn phí, lắp đặt tận nơi, cam kết đầy đủ các chính sách về bảo hành, bảo dưỡng, bảo trì, đồng thời giá cả tốt nhất cho quý khách!