Cho 4 6 gam Na vào 100ml dung dịch HCl

Đáp án C

Khi cho Ba vào thì tạo Ba[OH]2 sau đó phản ứng với CuSO4 sẽ tạo 2 kết tủa là BaSO4 và Cu[OH]2

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Hòa tan hết 4,6 gam Natri trong 100 ml dung dịch HCl 0,5M thu được H2 và dung dịch X. Cô cạn X được số gam chất rắn là ?

A.

10,2 gam.

B.

8,925 gam.

C.

8 gam.

D.

11,7 gam.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

nNa = 0,2 mol ; nHCl = 0,05 mol

Na + HCl -> NaCl + ½ H2

Na + H2O -> NaOH + ½ H2

Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn : 0,05 mol NaCl và 0,15 mol NaOH.

=> m = 8,925g

Vậy đáp án đúng là B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tính chất vật lý, Tính chất hoá học - Hóa học 12 - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho từ từ dung dịch chứa 0,2 mol HCl vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp X gồm Na2CO3, KHCO3thì thấy có 0,1 mol khí CO2thoát ra. Cho dung dịch Ca[OH]2dư vào m/2 hỗn hợp X như trên thấy có 15 gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Nước cứng là nước có chứa nhiều ion

  • Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong các dung dịch sau: NaCl, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, NaNO3, NaOH.

  • Có thể dùng NaOH [ở thể rắn] để làm khô các chất khí:

  • Cho m gam hỗn hợp Al và K vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 17,92 lít khí H2 [đktc] và 2,7 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là ?

  • Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca[OH]2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:


    Tỉ lệ a : b là

  • Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba[HCO3]2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?

  • Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 [đktc] vào 200ml dung dịch hỗn hợp KOH 2M và Ca[OH]2 0,5M thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa chất tan là:

  • Cho từtừtừnggiọtđếnhết 100 ml dung dịchHClaMvào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M, thấythoátra 1,344 lítkhí CO2 [đktc]. Giátrịcủa a là ?

  • Chất điện li mạnh là

  • Chia 23,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H2[đktc]. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trịcủa m là:

  • Hấp thụ 0,07 mol CO2vào 250 ml dung dịch NaOH 0,32M thu được dung dịch G. Thêm 250ml dung dịch gồm BaCl20,16M, Ba[OH]2xM vào dung dịch G thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của x là:

  • Cho 100ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba[OH]2 vào 100ml dung dịch AlCl3 xM thì thu được 7,8 gam kết tủa. Vậy nếu cho 150ml dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch AlCl3 xM thì khối lượng kết tủa thu được và giá trị x là [biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn]

  • Cho 5,52 gam Na vào 200 ml dung dịchHCl 1M, côcạn dung dịchsauphảnứng, thuđược m gam rắn khan. Giátrịcủa m là ?

  • Cho Ca vào dung dịch Na2CO3 sẽ xảy ra hiện tượng gì?

  • Sục 13,44 lít CO2[đktc] vào 200 ml dung dịch Xgồm Ba[OH]21,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Ytác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl21,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trịcủa m là:

  • Cho từ từ dung dịch chứa 0,2 mol HCl vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp X gồm Na2CO3, KHCO3 thì thấy có 0,1 mol khí CO2 thoát ra. Cho dung dịch Ca[OH]2 dư vào m/2 hỗn hợp X như trên thấy có 15 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Hòa tan hết 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 3 lít dung dịch có pH = 13. Hai kim loại kiềm đó là:

  • Hai cốcđựng dung dịchHClđặttrênhaiđĩacân X, Y cân ở trạngtháithăngbằng. Cho 5 gam CaCO3vàocốc X và 4,784 gam M2CO3 [ M: Kim loạikiềm ] vàocốc Y. Saukhihaimuốiđã tan hoàntoàn, cântrởlại vi tríthăngbằng. Xác định kim loại M?

  • Cho từtừV lít dung dịch Na2CO31M vào V1lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít CO2[đktc]. Cho từtừV1lít HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M thu được 1,12 lít CO2[đktc]. Vậy V và V1tương ứng là:

  • Cho 4,4g hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kỳliên tiếp với dung dịch HCldư cho 3,36 lít khí H2[đktc]. Hai kim loại là gì?

  • Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam Na và 7,8 gam K cần dùng vừa đủ 1,4 lít [đktc] hỗn hợp khí L gồm oxy và ozon. Phần trăm thể tích Ozon trong hỗn hợp L là

  • Nhỏtừtừ 3 V1 ml dung dịch Ba[OH]2 [dd X] vào V1 ml dung dịch Al2[SO4]3 [dd Y] thìphảnứngvừađủvà ta thuđượckếttủalớnnhấtlà m gam. Nếutrộn V2 ml dung dịch X ở trênvào V1 ml dung dịch Y thìkếttủathuđượccókhốilượngbằng 0,9m gam. So sánhtỉlệ V2 / V1thấy

  • Hòa tan hết 4,6 gam Natri trong 100 ml dung dịch HCl 0,5M thu được H2 và dung dịch X. Cô cạn X được số gam chất rắn là ?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • bông hồng đỏ,
    bông hồng vàng và
    bông hồng trắng, các bông hồng khác nhau từng đôi một. Hỏi có bao nhiêu cách lấy
    bông hồng có đủ ba màu.

  • Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm cuộn cảm L = 0,4 mH và tụ xoay Cx . Biết rằng mạch này có thể thu được dải sóng có bước sóng từ

    = 10 m đến
    = 60 m. Miền biến thiên của tụ xoay Cx là

  • Cho các số thực dương

    và thỏa mãn
    . Giá trị của
    bằng:

  • Hai điện tích điểm q1= - 2.10-6C và q2= 6.10-6C đặt cách nhau 40cm trong không khí. Lực tương tác giữa 2 điện tích là:

  • Cho hàm số fx có bảng biến thiên như sau.

    .
    Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là

  • Hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z [đều mạch hở] với tỉ lệ mol tương ứng là 4:3:2 có tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 78,10 gam M thu được 0,40 mol A1; 0,22 mol A2 và 0,32 mol A3. Biết A1, A2, A3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, cho x gam M phản ứng vừa đủ với NaOH thu được y gam muối. Đốt cháy hoàn toàn y gam muối này cần 32,816 lít O2 [đktc] [biết sản phẩm cháy gồm Na2CO3, CO2, H2O và N2]. Giá trị y gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Tập xác định của hàm số

    là:

  • Trong không gian với hệ tọa độ

    , cho mặt phẳng
    và mặt cầu
    tâm
    , bán kính
    . Từ một điểm
    thuộc mặt phẳng
    kẻ một đường thẳng tiếp xúc với mặt cầu
    tại
    . Tính
    biết
    .

  • Cho hai số phức

    . Tìm số phức
    .

  • Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: [1]Ung thưmáu. [2] Hồng cầu hình liềm. [3] Bạch tạng. [4] Claiphentơ. [5] Dính ngón tay2 và 3. [6] Máu khó đông. [7] Tơcnơ. [8] Đao. [9] Mù màu. Những thể đột biến lệch bội là

Video liên quan

Chủ Đề