Đề bài - bài 15 trang 34 sgk toán 7 tập 2

Áp dụng định nghĩa:Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến.

Đề bài

Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:

\[\dfrac{5}{3}{x^2}y;\,\,\,x{y^2};\,\,\, - \dfrac{1}{2}{x^2}y;\,\, - 2x{y^2};\,\,\,{x^2}y;\]

\[\dfrac{1}{4}x{y^2};\,\,\,\,\, - \dfrac{2}{5}{x^2}y;\,\,\,\,\,xy\].

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng định nghĩa:Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến.

Chú ý:Mọi số khác \[0\] được coi là đơn thức đồng dạng với nhau.

Lời giải chi tiết

Các nhóm đơn thức đồng dạng là:

Nhóm 1: \[\dfrac{5}{3}{x^2}y;\,\, - \dfrac{1}{2}{x^2}y;\,\,\,{x^2}y;\,\,\, - \dfrac{2}{5}{x^2}y\]

Nhóm 2: \[x{y^2};\,\,\, - 2x{y^2};\,\,\,\dfrac{1}{4}x{y^2}\]

Còn lại đơn thức \[xy\] không đồng dạng với các đơn thức đã cho.

[Nhóm 1: có cùng phần biến là \[x^2y\], nhóm 2 có cùng phần biến là \[xy^2\]]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề