Bao nhiêu tuổi được làm số điện thoại

Bao nhiêu tuổi thì được đứng tên sổ đỏ, đăng ký xe và mở TK ngân hàng…?

Chào các bạn, Dân Luật thường nhận được các câu hỏi đại loại như, bao nhiêu tuổi thì được đứng tên sổ đỏ? Bao nhiêu tuổi thì được hưởng quyền thừa kế là quyền sử dụng đất? Bao nhiêu tuổi thì được đứng tên Giấy đăng ký xe? Bao nhiêu tuổi thì được mở tài khoản ngân hàng hay sử dụng thẻ ngân hàng…? Và còn rất nhiều câu hỏi liên quan đến câu hỏi bao nhiêu tuổi thì được…?

Do vậy, mình sẽ trả lời cho các bạn, tất tần tật câu hỏi “Bao nhiêu tuổi thì được…” – vế sau các bạn điền cho phù hợp nhé!

Bao nhiêu tuổi được làm số điện thoại

1. Bao nhiêu tuổi thì được quan hệ tình dục?

Xem chi tiết tại đây.

2. Bao nhiêu tuổi thì được đứng tên sổ đỏ?

Căn cứ Điều 5 Luật đất đai 2013 thì chủ thể có quyền sử dụng đất là:

1. Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức);

2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân);

3. Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ;

4. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo;

5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;

6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;

7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Căn cứ Điều 97 Luật đất đai 2013: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.”

Căn cứ Điều 21 Bộ luật dân sự 2015 có 4 mốc tuổi của cá nhân cần xác định rõ:

- Giao dịch dân sự của người chưa đủ 6 tuổi: cần phải có người đại diện theo pháp luật của người đó xác lập, thực hiện.

- Giao dịch dân sự của người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi:  chỉ được giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp lứa tuổi, các giao dịch còn lại phải được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật

- Giao dịch dân sự của người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi: đựơc quyền xác lập, thực hiện giao dịch, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký  và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý

- Giao dịch dân sự của người từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị mất năng lực hành vi dân sự, không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi và không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự: được quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch.

Như vậy, đủ 18 tuổi trở lên không bị mất năng lực hành vi dân sự, không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi và không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự được đứng tên sổ đỏ.

3. Bao nhiêu tuổi thì được quyền thừa kế là quyền sử dụng đất?

Như trên đã phân tích Điều 21 Bộ luật dân sự 2015, thì người từ đủ 18 tuổi trở lên không bị mất năng lực hành vi dân sự, không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi và không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự được quyền nhận thừa kế là quyền sử dụng đất.

Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là người chưa đủ 18 tuổi không được hưởng thừa kế, mà họ chỉ được nhận thừa kế là quyền sử dụng đất khi có người đại diện theo pháp luật.

4. Bao nhiêu tuổi thì được đứng tên Giấy đăng ký xe?

Theo giải thích dựa trên Bộ luật dân sự 2015 là từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị mất năng lực hành vi dân sự, không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi và không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

5. Bao nhiêu tuổi thì được phép lái xe?

Tùy loại xe mà độ tuổi được phép lái xe khác nhau:

- Đối với xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3: đủ 16 tuổi trở lên.

- Đối với xe mô tô 2 bánh, 3 bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự, xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg, xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi: đủ 18 tuổi trở lên.

- Đối với xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2): đủ 21 tuổi trở lên

- Đối với xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC): đủ 24 tuổi trở lên

- Đối với xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD): đủ 27 tuổi trở lên

Căn cứ Điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008.

6. Bao nhiêu tuổi thì được cấp CMND/thẻ căn cước công dân?

Từ đủ 14 tuổi trở lên.

Căn cứ Điều 19 Luật căn cước công dân 2014 và Điều 3 Nghị định 05/1999/NĐ-CP.

7. Bao nhiêu tuổi thì được mở tài khoản ngân hàng?

Từ đủ 15 tuổi trở lên không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được mở tài khoản thanh toán ngân hàng.

Căn cứ Điều 11 Thông tư 32/2016/TT-NHNN.

8. Bao nhiêu tuổi thì được kết hôn?

Nam từ đủ 20 tuổi trở lên

Nữ từ đủ 18 tuổi trở lên

Căn cứ Điều 8 Luật hôn nhân gia đình 2014.

9. Bao nhiêu tuổi thì được đi làm?

Từ đủ 15 tuổi trở lên.

Căn cứ Điều 3 Bộ luật lao động 2012.

10. Bao nhiêu tuổi thì được đi nghĩa vụ quân sự?

Đủ 18 tuổi.

Căn cứ Điều 30 Luật nghĩa vụ quân sự 2015.

11. Bao nhiêu tuổi thì được hưởng lương hưu?

Trong điều kiện bình thường thì nam đủ 60 tuổi và nữ đủ 55 tuổi, cần đáp ứng điều kiện có đủ 20 năm đóng BHXH.

Căn cứ Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội 2014.

12. Bao nhiêu tuổi thì có thể bị đi tù nếu phạm tội hình sự

Từ đủ 14 tuổi trở lên đối với một số tội.

Từ đủ 16 tuổi trở lên đối với mọi tội.

Căn cứ Điều 12 Văn bản hợp nhất Bộ luật hình sự 2017

Mời các bạn hỏi tiếp…(nếu có)

Với sự phát triển của xã hội hiện tại thì việc một người sử dụng cho mình nhiều thiết bị di động cùng một lúc như điện thoại, máy tính bảng, máy tính cá nhân, thiết bị Dcom sử dụng mạng di động không dây cho máy tính thì việc đăng ký nhiều sim điện thoại của một nhà di động là bình thường, tuy nhiên việc nhà mạng liên tục thu hồi các thuê bao rác, không chính chủ cũng khiến cho rất nhiều người lo lắng và đặt câu hỏi 1 người được đăng ký bao nhiêu sim Viettel, trong bài viết này 4G 5G Viettel sẽ giải đáp thắc mắc này cho bạn nhanh chóng nha.

Bao nhiêu tuổi được làm số điện thoại
1 người được đăng ký bao nhiêu sim Viettel

I/ Đăng ký sim viettel chính chủ có dễ không?

Việc đăng ký sim chính chủ là điều bắt buộc với mỗi người khi dùng sim điện thoại, cho dù bạn đang sử dụng nhà mạng cung cấp nào, việc đăng ký sim chính chủ có thể được hiểu rằng là việc bạn cung cấp đầy đủ thông tin của mình khi sử dụng chiếc sim đó. Thủ tục và quy trình không có gì khó khăn mà lại vô cùng đơn giản, bất kỳ ai cũng có thể thực hiện được

Xem thêm: có nên sử dụng 4G Viettel không, bài viết phân tích chi tiết các ưu và nhược điểm

A/ Điều kiện để đăng ký sim viettel chính chủ

Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dùng dễ dàng sở hữu một chiếc sim di động để phục vụ cho liên lạc và công việc, thủ tục đăng ký sim Viettel chính chủ vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần đáp ứng một số yêu cầu nhỏ sau đây.

  • Phải có chứng minh thư hoặc căn cước công dân
  • Cam kết không sử dụng sim của Viettel vào các mục đích xấu, vi phạm pháp luật của Viettel

Như bạn có thể thấy ở trên thì điều kiện để đăng ký sim chính chủ vô cùng đơn giản và bất kỳ ai cũng có thể dễ dàng đáp ứng

B/ Bao nhiêu tuổi thì được làm sim chính chủ Viettel

Hiện nay theo quy định của Viettel thì chỉ cần bạn đủ 14 tuổi trở lên là có thể chính thức sở hữu một sim di động Viettel bằng cách qua các điểm giao dịch Viettel để đăng ký, và tất nhiên sim này sẽ là sim chính chủ với đầy đủ thông tin của bạn.

Hướng dẫn cách bắn tiền Viettel đơn giản, ai cũng có thể thực hiện thành công

C/ Cách đăng ký sim chính chủ viettel

Để đăng ký sim chính chủ Viettel thì có rất nhiều cách, tuy nhiên trong bài viết này 4G 5G Viettel sẽ hướng dẫn cho bạn cách đơn giản và nhanh chóng nhất.

Thủ tục cần chuẩn bị

  • Chuẩn bị 01 chứng minh thư bản gốc hoặc căn cước công dân (phải còn hạn sử dụng)
  • 01 bản photo chứng minh thư hoặc căn cước công dân ( không cần công chứng )
  • Sim Viettel mà bạn đang cần đăng ký chính chủ
  • 5 số bạn thường xuyên liên hệ
  • Lần nạp thẻ gần nhất, mệnh giá thẻ cào
  • Cung cấp số dư trong tài khoản tại thời điểm bạn đăng ký sim chính chủ

Qua các điểm giao dịch hoặc cửa hàng Viettel gần nhất với bạn, cung cấp đầy đủ các thông tin trên cho nhân viên giao dịch, sau đó bạn chỉ chờ 5 phút là sẽ xong!

Chi phí làm sim chính chủ

Việc làm sim chính chủ sẽ giúp người dùng có nhiều quyền lợi hơn cũng như giúp đầy đủ cơ sở pháp lý trong quá trình sử dụng, chính vì vậy Viettel sẽ hỗ trợ cho bạn toàn bộ chi phí cho bạn, bạn sẽ không mất một khoản phí phát sinh nào trong quá trình làm, ngoài việc bạn muốn chuyển đổi thay thế từ sim 3G lên 4G cùng với quá trình làm thì bạn sẽ đóng thêm tiền phí phôi sim.

II/ 1 người được đăng ký bao nhiêu sim Viettel

Việc cá nhân muốn sở hữu nhiều số điện thoại của một nhà mạng nào đó là khá bình thường, trong đó có nhiều số đẹp, số cam kết, sim dcom truy cập internet, chính vì vậy với quy định của nhà mạng di động Viettel thì 1 người có thể đăng ký được rất nhiều sim, tuy nhiên tùy từng dịch vụ mà số lượng sim sẽ khác nhau

  • Sim di động trả trước và sim Dcom: từ 1 – 3 thuê bao, đối với thuê bao thứ 4 cần ký kết thêm hợp đồng sử dụng thuê bao với nhà mạng
  • Sim di động trả sau: Không giới hạn số lượng
  • Homephone: Không giới hạn số lượng

A/ Cách kiểm tra số cmnd đăng ký sim Viettel

Để kiểm tra số cmnd của mình đã đăng ký bao nhiêu sim Viettel thì hiện nay có 2 cách phổ biến như sau:

  1. Soạn tin nhắn theo cú pháp: CMT (số CMND của bạn) gửi 195 ví dụ CMND của bạn có số 12345678 thì bạn soạn CMT 12345678 gửi 195
  2. Soạn: TTTB gửi 1414

Với 2 cách ở trên thì thường bạn sử dụng cách 1 sẽ kiểm tra được toàn bộ số CMT của mình đã đăng ký cho tất cả là bao nhiêu sim Viettel.

Bao nhiêu tuổi được làm số điện thoại
1 CMND đăng ký được mấy sim Viettel

B/ 1 CMND đăng ký được mấy sim Viettel

Như tại mục II trên bài viết này đã giải đáp được câu hỏi 1 CMND đăng ký được mấy sim Viettel cho bạn rồi đúng không nào, nếu bạn chưa đọc có thể kéo lên tại phần II để xem chi tiết để được rõ hơn nhé, vì câu hỏi này hoàn toàn giống nhau

Bao nhiêu tuổi được làm số điện thoại
Thông tin thuê bao Viettel

Hướng dẫn cách chặn tin nhắn rác áp dụng cho tất cả các nhà mạng

III/ Lời kết

Việc đăng ký sim chính chủ Viettel là vô cùng quan trọng, bạn sẽ dễ dàng làm lại sim, thay đổi sim từ 3G lên 4G và rất nhiều các dịch vụ khác của Viettel, về mặt pháp lý khi xảy ra tranh chấp thì bạn sẽ luôn được bảo vệ, trong bài viết này 4G 5G Viettel đã giải đáp cho bạn mọi thắc mắc, thủ tục đăng ký sim chính chủ Viettel, đồng thời cũng trả lời được cho bạn câu hỏi 1 người đăng ký được bao nhiêu sim Viettel từ đó bạn có thể hiểu và đăng ký nhiều sim di động cho các thiết bị của mình nhanh chóng.