Bệnh viện quân y tiếng anh là gì

Some testimonies collected before realized that that place could have been the Military Hospital in Buenos Aires.

9. Hãy tưởng tượng cảnh này: quân Phi-li-tin giàn trận trước quân Y-sơ-ra-ên.

IMAGINE this scene: Philistine troops face the army of Israel.

10. Phần lớn những người tôi còn giữ liên lạc là những người tôi gặp ở quân y viện

Most of the guys I keep in touch with are guys in the hospital

11. Cũng vào năm 1910, ông giành Huy chương Phẫu thuật Montefiore tại Cao đẳng Quân y Hoàng gia.

Also in 1910 he won the Montefiore Surgical Medal at the Royal Army Medical College.

12. Họ nói, ban đêm chúng lẻn vào quân y viện, giết những người lính trên giường, không thể tự bảo vệ.

They say, they sneak into the military hospitals at night. and kill soldiers that can't defend themselves in their beds.

13. Quân Y-sơ-ra-ên đánh giặc với quân Phi-li-tin là kẻ thù nghịch với dân tộc của Đức Giê-hô-va.

They had been in battle with the Philistines, enemies of Jehovah’s people.

14. Tôi là bác sĩ quân y có nghĩa là tôi có thể bẻ gãy mọi xương trong cơ thể anh trong khi đọc tên chúng.

I'm an army doctor, which means I could break every bone in your body while naming them.

15. Do ngân quỹ chiến tranh đã trống rỗng, Eugène buộc phải mượn tiền để trả lương cho binh lính và xây dựng hệ thống quân y.

As the war chest was empty, Eugene had to borrow money in order to pay wages and to create a working medical service.

16. Năm 1940 Jacob, lúc đó mới chỉ học hết năm thứ hai ngành Y, đã gia nhập đại đội quân y của Sư đoàn 2 Thiết giáp của Pháp.

Jacob, who had only completed his second year of medical studies, joined the medical company of the French 2nd Armored Division in 1940.

17. Chỉ thị đó quan trọng đến độ ngay cả trong trường hợp khẩn cấp khi quân Y-sơ-ra-ên ăn thịt chưa đổ máu, họ phạm tội nghiêm trọng.

That was so important that even in an emergency when Israelite soldiers ate unbled meat, they were guilty of a grave wrong, or sin.

18. Thủy quân lục chiến không đào tạo tuyên uý, quân y hay bác sĩ; vì thế các sĩ quan và binh sĩ hải quân nhận các trách nhiệm bỏ trống này.

The USMC does not train chaplains, hospital corpsmen or medical doctors; thus officers and enlisted sailors from the Navy fulfill these roles.

19. Silas câm như hến từ khi còn là thầy thuốc quân y, thời chiến tranh, và trên hết, sự việc khủng khiếp đã khiến ông ta bị giam trong nhà thương này.

Silas remains mute about his years as a military surgeon, the war, and most of all, the horrific incident that had him committed to this asylum.

20. Các bác sĩ quân y cũng đã can thiệp giúp đỡ , và các dịch vụ khẩn cấp đã được khôi phục ở một số bệnh viện , CNN-IBN báo cáo hôm Chủ Nhật .

Army doctors have also stepped in to help out , and emergency services were restored in some hospitals , CNN-IBN reported Sunday .

21. Một bác sĩ tại bệnh viện quân y Kabul nói rằng ba binh sĩ đã bị giết ; vẫn chưa có giải thích tức thời về việc không nhất quán về tổng số người chết .

A doctor at Kabul 's military hospital said three soldiers had been killed ; there was no immediate explanation for the discrepancy in the death toll .

22. Trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai, ông là trung tá trong Bộ Quân y Hoa Kỳ và giúp phát triển những vắc-xin chống sốt xuất huyết Dengue và viêm não Nhật Bản.

During World War II, he was a lieutenant colonel in the U.S. Army Medical Corps and helped develop a vaccine against Japanese encephalitis.

23. (Phục-truyền Luật-lệ Ký 8:8) Mười hai người do thám đem về trại quân Y-sơ-ra-ên trái vả và trái cây khác để làm bằng chứng về sự phì nhiêu của vùng đất này.

(Deuteronomy 8:8) Twelve spies provided evidence of its fertility by bringing figs and other fruit back to the Israelite camp.

24. Vì Kinh Thánh không nêu rõ những chi tiết, chúng ta có thể hiểu đó như là sự can thiệp của Đức Chúa Trời dưới một hình thức nào đó vì quân Y-sơ-ra-ên.—15/11, trang 30.

Lacking Biblical details, we can take the statement as indicating some form of divine intervention in behalf of Israel’s army. —11/15, page 30.

25. Bấy giờ chỉ có 10.000 quân Y-sơ-ra-ên đối đầu với 135.000 quân địch ở phía bên kia đồng bằng và chẳng bao lâu Đức Giê-hô-va giảm quân số Y-sơ-ra-ên xuống còn một nhóm cỏn con là 300 người.

Only 10,000 Israelite troops now stared across the plain at 135,000 enemy soldiers, and soon Jehovah reduced the number of Israelite soldiers to a meager 300.

quân y Dịch Sang Tiếng Anh Là

+ army medical corps
= quân y hoàng gia anh royal army medical corps

Cụm Từ Liên Quan :

bác sĩ quân y /bac si quan y/

+ army doctor

dược tá quân y /duoc ta quan y/

* danh từ
- corpsman

hộ lý quân y /ho ly quan y/

* danh từ
- corpsman

khu vực quân y /khu vuc quan y/

+ sanitary area

quân y hạm /quan y ham/

+ hospital-ship

quân y sĩ /quan y si/

+ army medical officer; army doctor

quân y viện /quan y vien/

+ military hospital; army hospital
= phụ trách truyền máu và huyết học trong một quân y viện to be responsible for blood transfusion and haematology in a military hospital

quân y vụ /quan y vu/

+ medical service

quân y xa /quan y xa/

+ military ambulance

sĩ quan quân y /si quan quan y/

* danh từ
- surgeon

thầy thuốc quân y /thay thuoc quan y/

* danh từ
- surgeon

tiểu đoàn quân y /tieu doan quan y/

* danh từ
- medical battalion

tổ quân y /to quan y/

* danh từ
- medical cell

trạm quân y /tram quan y/

+ medical station

trường quân y /truong quan y/

+ army medical school

y tá quân y /y ta quan y/

* danh từ
- corpsman

Dịch Nghĩa quan y - quân y Tiếng Việt Sang Tiếng Anh, Translate, Translation, Dictionary, Oxford

Từ Điển Anh Việt Oxford, Lạc Việt, Vdict, Laban, La Bàn, Tra Từ Soha - Dịch Trực Tuyến, Online, Từ điển Chuyên Ngành Kinh Tế, Hàng Hải, Tin Học, Ngân Hàng, Cơ Khí, Xây Dựng, Y Học, Y Khoa, Vietnamese Dictionary

Học viện Quân Y: Phường Phúc La, Hà Đông, Hà Nội - Điện thoại: 069566204 - 069566209

Thông tin tuyển sinh năm 2013 của trường sẽ được cập nhật trong thời gian tới.

Thông tin tuyển sinh năm 2013 Học viện Quân Y

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2012

TỔNG CHỈ TIÊU: 740

Tên ngành, chuyên ngành học

Kí hiệu trường

Mã ngành

Khối thi

Chỉ tiêu

Các ngành đào tạo đại học cho quân đội:

190

* Bác sĩ quân y

D720101

A, B

- Thi ở phía Bắc ghi ký hiệu

YQH

- Thi ở phía Nam ghi ký hiệu

YQS

Các ngành đào tạo đại học - Hệ dân sự

550

*Đào tạo Bác sĩ đa khoa

D720101

A, B

* Đào tạo Dược sĩ

D720401

A

- Thi ở phía Bắc ghi ký hiệu

DYH

- Thi ở phía Nam ghi ký hiệu

DYS

*Hệ đại học quân sự:

- Tuyển sinh trong cả nước.

- Ngày thi: Theo quy định của  Bộ GD&ĐT.

- Điểm trúng tuyển: Theo khối thi.

- Tuyển 10 % chỉ tiêu là nữ.

- Học viên quân đội ở nội trú.

Hệ đại học dân sự: Tuyển nam, nữ thanh niên cả nước. Có 50 chỉ tiêu tuyển sinh ngành Y đa khoa đào tạo theo địa chỉ dành cho thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Tỉnh Bắc Kạn và Tỉnh Yên Bái ĐKDT.

- Điểm trúng tuyển: Theo khối thi.

- Sinh viên hệ dân sự tự túc chỗ ở.

Giới thiệu về Học viện Quân Y

Học viện Quân Y, tên giao dịch quốc tế: Đại học Y - Dược Thăng Long là trường đại học trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam chuyên đào tạo bác sĩ, dược sĩ, y sĩ trình độ từ trung cấp, đại học, sau đại học cho quân đội và dân sự của Việt Nam. Trường được thành lập ngày 10 tháng 3 năm 1949. Từ tháng 6 năm 2011, Học viện có thêm tên gọi Đại học Y dược Lê Hữu Trác để giao dịch dân sự và quốc tế.

Các trụ sở của Học viện Quân Y

Trụ sở chính: quận Hà Đông, Hà Nội: Đào tạo bác sĩ đa khoa, dược sĩ, bác sĩ chuyên khoa các bậc đại học, sau đại học cho quân đội và dân sự.
Trường trung học quân y 1: thị xã Sơn Tây, Hà Nội: Đào tạo y sĩ, y tá, điều dưỡng, dược sĩ trình độ trung học chuyên nghiệp.
Trung tâm đào tạo và nghiên cứu y dược học phía Nam: Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh.

Nhiệm vụ Học viện Quân Y

  • Đào tạo bác sĩ y khoa, dược sĩ y khoa có kiến thức quân sự về chiến dịch, chiến thuật
  • Đào tạo bác sĩ quân y từ cấp trung đoàn trở lên
  • Đào tạo sau đại học: Thạc sĩ, Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa 1, Bác sĩ chuyên khoa 2
  • Nghiên cứu Y học Quân sự
  • Đào tạo Bác sĩ, Dược sĩ phục vụ dân sự
  • Đào tạo y sĩ, y tá, điều dưỡng, dược sĩ trình độ trung học chuyên nghiệp.

Tên gọi qua các thời kỳ

Trường Quân y sĩ Việt Nam: 1949 – 1957
Trường sĩ quan Quân y: 1957 – 1962
Viện nghiên cứu Y học Quân sự: 1962 - 1966
Đại học Quân y: 1966 – 1981
Học viện Quân y (tiếng Anh: Vietnam Military Medical University), 1981 đến nay

Tiềm lực

Qua 59 năm xây dựng và phát triển, Học viện Quân y có gần 2.500 cán bộ, công nhân viên (gần 900 người làm công tác quản lý, giảng dạy, nghiên cứu khoa học; trên 90% cán bộ giảng viên đạt trình độ sau đại học, cụ thể có 72 tiến sỹ, 01 giáo sư, 02 phó giáo sư) va nhiều thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I và II. Đào tạo cho đất nước 60.000 cán bộ, nhân viên y tế trong đó gần 600 tiến sỹ, trên 6.000 thạc sỹ, bác sỹ nội trú, bác sỹ chuyên khoa cấp 1, chuyên khoa cấp 2, gần 21.600 bác sỹ, dược sỹ, cử nhân điều dưỡng, cử nhân kỹ thuật và trên 34000 nhân viên y tế. Hoàn thành trên 3.400 đề tài khoa học, gần 2.000 sáng kiến cải tiến kỹ thuật, trong đó có 62 đề tài cấp Nhà nước; trên 300 đề tài và sáng kiến cáp Bộ (thời điểm 03/2009)...
Hàng năm, Học viện Quân y đào tạo cho quân đội và đất nước khoảng 300 bác sĩ đa khoa và dược sĩ đại học, 100 thạc sĩ y học và tiến sĩ y khoa cùng với khoảng 500 y sĩ, điều dưỡng trung học chuyên nghiệp và dược sĩ trung học. Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ khoa học và giảng viên của Học viện cũng đảm nhận hàng chục đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ và cấp nhà nước.

Tổ chức

Hiện nay, Học viện Quân y có 9 phòng trực thuộc, 2 bệnh viện thực hành (Bệnh viện 103 và Viện Bỏng Quốc gia), 1 trường trung cấp y, 4 hệ quản lý học viên, 7 trung tâm và gần 100 bộ môn – Khoa.