Đề bài
Chất hữu cơ X chỉ có chức anđehit. Biết 0,1 mol X có thể kết hợp với 4,48 lít\[{H_2}\] [lấy ở đktc] khi có chất xúc tác Ni và nhiệt độ thích hợp.
Mặt khác, nếu cho 7 g X tác dụng với lượng dư dung dịch\[AgN{O_3}\] trong amoniac, thu được 27 g Ag.
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất X.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+] Theo đầu bài 0,1 mol anđehit X kết hợp được với 0,2 mol H2. Vậy X có thể là :
- Anđehit no hai chức CnH2n[CHO]2hoặc
- Anđehit đơn chức có 1 liên kết đôi ở gốc CnH2n-1CHO.
+] Viết PTHH, tính toán đối với từng trường hợp trên kết luận CTPT của X.
Lời giải chi tiết
Theo đầu bài 0,1 mol anđehit X kết hợp được với 0,2 mol H2. Vậy X có thể là :
- Anđehit no hai chức CnH2n[CHO]2hoặc
- Anđehit đơn chức có 1 liên kết đôi ở gốc CnH2n-1CHO.
1.Nếu X là CnH2n[CHO]2thì :
\[{C_n}{H_{2n}}{[CHO]_2} + 4AgN{O_3} + 6N{H_3} + 2{H_2}O \to {C_2}{H_{2n}}{[COON{H_4}]_2} + 4N{H_4}N{O_3} + 4Ag \downarrow \]
Số mol X = \[\dfrac{1}{4}\]số mol Ag = \[\dfrac{1}{4}.\dfrac{{27}}{{108}} = {6,25.10^{ - 2}}\][mol].
Mx= \[\dfrac{7}{{{{6,25.10}^{ - 2}}}}\]=112 [g/mol]
\[{M_{{C_n}{H_{2n}}{{[CHO]}_2}}}\]= 112 [g/mol] hay 14n + 2.29 = 112 \[ \Rightarrow \]n = 3,86 [loại]
2.Nếu X là CnH2n-1CHO:
\[{C_n}{H_{2n - 1}}CHO + 2AgN{O_3} + 3N{H_3} + {H_2}O \to {C_n}{H_{2n - 1}}COON{H_4} + 2N{H_4}N{O_3} + 2Ag \downarrow \]
Số mol X = \[\dfrac{1}{2}\]Số mol Ag = \[\dfrac{1}{2}.\dfrac{{27}}{{108}} = {1,25.10^{ - 1}}\][mol].
Mx = \[\dfrac{7}{{{{1,25.10}^{ - 1}}}}\]= 56 [g/mol]
\[{M_{{C_n}{H_{2n - 1}}CHO}}\]= 56 [g/mol] \[ \Rightarrow \]14n + 28 = 56 \[ \Rightarrow \]n = 2
CTPT : \[{C_3}{H_4}O\]
CTCT: CH2= CH-CHO propenal.